TỬ VI TUỔI NHÂM THÌN 1952 NỮ MẠNG - năm 2024 (Giáp Thìn)

Đăng bởi Trần Tứ Liêm - Thứ Năm, 18 tháng 1, 2024


Bài viết tử vi năm 2024 tuổi Nhâm Thìn 1952 Nữ Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:

  • 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
  • 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
  • 3. Lời khuyên: Giúp một số người gặp vận khó, có thể tìm lối thoát…

Mục đích là truy xét thời vận cho quý Chị, hoặc một vài lời động viên, cho những ai đang bế tắc, không lý giải được một số vấn đề.

PHẦN 1: TỔNG QUAN TUỔI NHÂM THÌN 1952.

Nhâm Thìn - 73 tuổi.

Mạng: Thủy (Nước giữa dòng).

Con nhà: Hắc Đế.

Tuổi Thìn, Cung Khảm, Can nhâm.
Số cao mạng lớn, có phần hiển vinh.
Cuộc sống phải chịu phiêu linh.
Xa quê mới được thân tình người sang.
Thu Đông sanh thuận vẻ vang.
Có chồng quyền chức, gia đàng thịnh hưng.
Nghịch sanh, tự tạo, tự tung.
Vẫn nên danh phận, sống đời nhàn thanh.
Thiên Ất độ mạng may hên.
Hậu lai phú túc ấm êm tuổi già.

Lời thơ: Tử vi Chùa Khánh Anh.

PHẦN 2: TỬ VI QUÝ CHỊ TUỔI NHÂM THÌN NĂM 2024.

Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Nhâm Thìn tiểu vận đóng tại cung: Tuất - hành Thổ. Là: Bình Địa.

Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:

  • Sao tốt: Thiên Quan, Lực Sỹ.
  • Sao xấu: Đà La, Thiên Hư, Tuế Phá, Địa Võng, Lưu Thiên Hư.

Các sao cố định cung xung chiếu, tam hợp chiếu:

  • Sao tốt: Đường Phù, Hoa Cái, Hỷ Thần. Thiên Phúc, Thiên Mã, Phượng Các, Giải Thần, Tấu Thư, Lưu Lộc Tồn, Lưu Thiên Mã.
  • Sao xấu: Thái Tuế, Thiên La, Lưu Thái Tuế. TRIỆT, TUẦN, Thiên Khốc, Tang Môn, Điếu Khách, Đại Hao, Lưu Tang Môn, Lưu Thiên Khốc.

Các sao cố định cung nhị hợp:

  • Sao tốt: Thiên Khôi.
  • Sao xấu: TRIỆT, Trực Phù, Bệnh Phù, Lưu Kình Dương.

Tổng luận tử vi năm 2024 tuổi Nhâm Thìn.

Chúc mừng bạn, năm nay tiểu hạn không vướng Tuần, Triệt nên khó khăn, cản trở sẽ bớt đi rất nhiều.

  • Tiểu hạn có La Đà. Đây là một sát tinh, khá gian xảo, và hung ác. Đà La dịch ra là "Lưới Sông", có thể tạm hiểu là lưới của người giăng ra, mà bạn chính là con mồi. Hạn đến Đà La nhẹ thì bị phỉ báng, hoặc bị nói xấu, vu oan... Khi vào hạn, nó có thể gây cho ta những hoàn cảnh trớ trêu như, bị lừa gạt, cải vã, kiện tụng, hoặc các tai họa khác… Khi mắc vào lưới càng vùng vẫy thì càng bị xiết. Đây là cơ hội cho bạn thử sức hạnh nhẫn nhục, hãy mềm dẻo như nước, lưới nào cũng qua. Cẩn trọng vì lưới sông đã giăng, lại còn lưới Thiên La Địa Võng nữa.
  • Tiểu hạn có Thiên Quan. Đây là sao tốt, được quý nhân nâng đỡ, giúp đỡ trong công danh, tiền bạc.
  • Tử vi năm nay có Thiên Hư. Đây là sao không vui, dễ có chuyện làm buồn lòng.
  • Tuế Phá là sao điển hình của trẻ con đứng đường thường ngày nay hay gọi là trẻ trâu, ưa nghịch ngợm, hay phá phách, phá hoại, gây gỗ: đó cũng là hạn.
  • Tiểu vận năm nay có Lực Sỹ. Đây là sao đặc tính là sức mạnh, sự dũng mãnh, lòng can đảm và sự uy quyền. Nhờ vậy năm nay, tinh thần và sức khỏe, có phần dũng mãnh hơn.
  • Tiểu vận năm nay nằm trên đất Địa Võng. Địa Võng là lưới Địa Thần, là công cụ của Địa Thần dùng để hạn chế, hoặc khống chế các chúng sanh. Hạn vào cung La Võng thì phải biết giữ mình, thận trọng không làm điều gì sai trái với luân thường Đạo Lý. Nếu làm ngược lại thì sẽ gặp nhiều tai họa, bị trời đất phạt.
  • Năm nay có Lưu Thiên Hư. Có thể có chuyện buồn lòng.

Tuổi Nhâm Thìn năm nay có tốt không?

Một chỉ số tốt đẹp cho quý bạn, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: Không tốt lắm. (năm có thể có nhiều bất lợi, đề phòng bổn mạng và tai ương).

Nói chung cuộc đời của tuổi Nhâm Thìn nữ mạng, quý bà đa mưu túc trí, khôn ngoan lanh lợi, trên lãnh vực nào cũng hết cách tuỳ cơ ứng biến hoà nhập vào cuộc sống. Xử lý khéo léo, đem lại sự hòa hợp, cho nên mọi người kính trọng thương quý, quý bà có nhiều cơ hội tốt trong đời, nếu làm ăn buôn bán thì được phát đạt giàu sang, cửa nhà sang trọng, có tài sản cố định và giữ vững được nhà cửa. Trung niên có phần lao đao, tiền tài thất thoát. Tạo nhiều tân phước, hậu vận thì cuộc sống thật vững trãi an nhàn, gia đạo vợ chồng hạnh phúc, phước lành chi mạng.

PHẦN 3: VẬN HẠN.

Sao chiếu mạng: Kế đô.

#N/A #N/A

Hạn Thiên tinh.

Hạn Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi. Đề phòng ngộ độc. Dễ bị té ngã, ngã nguy hiểm. Cũng nên đề phòng lúc ăn uống kẻo ngộ độc.

Ngũ hành:

  • Mạng: Mệnh Thủy gặp năm Hỏa là :Tương khắc - Xung với hoàn cảnh.
  • Địa chi: tuổi Thìn gặp năm Thìn là :Đồng mạng - Hợp với hoàn cảnh.
  • Thiên can: tuổi Nhâm gặp năm Giáp là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.

Các hạn khác:

  1. Tam tai: PHẠM TAM TAI.
  2. Kim lâu: Phạm Kim lâu thân (Gây tai hoạ cho bản thân người chủ).
  3. Hoang ốc: Tứ Tấn Tài (tốt).

PHẦN 4: LỜI KHUYÊN.

Nếu quý bạn cần mưu cầu phước báu, hoặc cải vận có thể tham khảo:

  • 1. Pháp môn Tịnh Độ, niệm câu "Nam Mô A Di Đà Phật".
  • 2. Phương pháp cải số của: Liễu Phàm Tứ Huấn.
  • 3. Học tiếc phước từ: Thái Thượng Cảm Ứng Thiên.

Những đề xuất phía trên cũng chỉ là nói đến cách dụng Ý. Ý có thể giải nghiệp, có thể tạo nghiệp lành, nghiệp dữ cho đời này và đời sau. Hãy buộc Ý nơi thiện hạnh, nơi gốc rễ Bồ Đề.

Bài viết Tử Vi Tuổi 1952 dựa trên một phần lý thuyết khoa Tử Vi, kết hợp với Vận Hạn, để phỏng đoán thời vận một năm. Còn nhiều yếu tố chưa xét đến như: tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh, nơi sinh. Vì vậy sẽ còn thiếu sót, tuy nhiên xét trên góc độ đại đa số,thì có cái luật riêng của nó. Với khả năng eo hẹp, kiến thức còn ít ỏi, thực hư thế nào? Xin mọi người cho biết, ở phần nhận xét bên dưới bài viết!

Thân ái!
Blog Trần Tứ Liêm

XEM CÁC TUỔI KHÁC


tử vi năm 2024 trần tử liêm

Tuổi Nam Mạng Nữ Mạng
Tuổi Tý Mậu Tý - 1948 (nam) Mậu Tý - 1948 (nữ)
Bính Tý - 1996 (nam) Bính Tý - 1996 (nữ)
Giáp Tý - 1984 (nam) Giáp Tý - 1984 (nữ)
Nhâm Tý - 1972 (nam) Nhâm Tý - 1972 (nữ)
Canh Tý - 1960 (nam) Canh Tý - 1960 (nữ)
Tuổi Sửu Kỷ Sửu - 1949 (nam) Kỷ Sửu - 1949 (nữ)
Đinh Sửu - 1997 (nam) Đinh Sửu - 1997 (nữ)
Ất Sửu - 1985 (nam) Ất Sửu - 1985 (nữ)
Qúy Sửu - 1973 (nam) Qúy Sửu - 1973 (nữ)
Tân Sửu - 1961 (nam) Tân Sửu - 1961 (nữ)
Tuổi Dần Mậu Dần - 1998 (nam) Mậu Dần - 1998 (nữ)
Bính Dần - 1986 (nam) Bính Dần - 1986 (nữ)
Giáp Dần - 1974 (nam) Giáp Dần - 1974 (nữ)
Nhâm Dần - 1962 (nam) Nhâm Dần - 1962 (nữ)
Canh Dần - 1950 (nam) Canh Dần - 1950 (nữ)
Tuổi Mão Kỷ Mão - 1999 (nam) Kỷ Mão - 1999 (nữ)
Đinh Mão - 1987 (nam) Đinh Mão - 1987 (nữ)
Ất Mão - 1975 (nam) Ất Mão - 1975 (nữ)
Qúy Mão - 1963 (nam) Qúy Mão - 1963 (nữ)
Tân Mão - 1951 (nam) Tân Mẹo - 1951 (nữ)
Tuổi Thìn Canh Thìn - 2000 (nam) Canh Thìn - 2000 (nữ)
Mậu Thìn - 1988 (nam) Mậu Thìn - 1988 (nữ)
Bính Thìn - 1976 (nam) Bính Thìn - 1976 (nữ)
Giáp Thìn - 1964 (nam) Giáp Thìn - 1964 (nữ)
Nhâm Thìn - 1952 (nam) Nhâm Thìn - 1952 (nữ)
Tuổi Tỵ Tân Tỵ - 2001 (nam) Tân Tỵ - 2001 (nữ)
Kỷ Tỵ - 1989 (nam) Kỷ Tỵ - 1989 (nữ)
Đinh Tỵ - 1977 (nam) Đinh Tỵ - 1977 (nữ)
Ất Tỵ - 1965 (nam) Ất Tỵ - 1965 (nữ)
Qúy Tỵ - 1953 (nam) Qúy Tỵ - 1953 (nữ)
Tuổi Ngọ Nhâm Ngọ - 2002 (nam) Nhâm Ngọ - 2002 (nữ)
Canh Ngọ - 1990 (nam) Canh Ngọ - 1990 (nữ)
Mậu Ngọ - 1978 (nam) Mậu Ngọ - 1978 (nữ)
Bính Ngọ - 1966 (nam) Bính Ngọ - 1966 (nữ)
Giáp Ngọ - 1954 (nam) Giáp Ngọ - 1954 (nữ)
Tuổi Mùi Qúy Mùi - 2003 (nam) Qúy Mùi - 2003 (nữ)
Tân Mùi - 1991 (nam) Tân Mùi - 1991 (nữ)
Kỷ Mùi - 1979 (nam) Kỷ Mùi - 1979 (nữ)
Đinh Mùi - 1967 (nam) Đinh Mùi - 1967 (nữ)
Ất Mùi - 1955 (nam) Ất Mùi - 1955 (nữ)
Tuổi Thân Giáp Thân - 2004 (nam) Giáp Thân - 2004 (nữ)
Nhâm Thân - 1992 (nam) Nhâm Thân - 1992 (nữ)
Canh Thân - 1980 (nam) Canh Thân - 1980 (nữ)
Mậu Thân - 1968 (nam) Mậu Thân - 1968 (nữ)
Bính Thân - 1956 (nam) Bính Thân - 1956 (nữ)
Tuổi Dậu Ất Dậu - 2005 (nam) Ất Dậu - 2005 (nữ)
Qúy Dậu - 1993 (nam) Qúy Dậu - 1993 (nữ)
Tân Dậu - 1981 (nam) Tân Dậu - 1981 (nữ)
Kỷ Dậu - 1969 (nam) Kỷ Dậu - 1969 (nữ)
Đinh Dậu - 1957 (nam) Đinh Dậu - 1957 (nữ)
Tuổi Tuất Bính Tuất - 1946 (nam) Bính Tuất - 1946 (nữ)
Giáp Tuất - 1994 (nam) Giáp Tuất - 1994 (nữ)
Nhâm Tuất -1982 (nam) Nhâm Tuất -1982 (nữ)
Canh Tuất - 1970 (nam) Canh Tuất - 1970 (nữ)
Mậu Tuất - 1958 (nam) Mậu Tuất - 1958 (nữ)
Tuổi Hợi Đinh Hợi - 1947 (nam) Đinh Hợi - 1947 (nữ)
Ất Hợi - 1995 (nam) Ất Hợi - 1995 (nữ)
Qúy Hợi - 1983 (nam) Qúy Hợi - 1983 (nữ)
Tân Hợi - 1971 (nam) Tân Hợi - 1971 (nữ)
Kỷ Hợi - 1959 (nam) Kỷ Hợi - 1959 (nữ)

TỬ VI TUỔI NHÂM THÌN 1952 NỮ MẠNG - năm 2024 (Giáp Thìn)

TỬ VI TUỔI NHÂM THÌN 1952 NỮ MẠNG - năm 2024 (Giáp Thìn)

Bạn đang xem TỬ VI TUỔI NHÂM THÌN 1952 NỮ MẠNG - năm 2024 (Giáp Thìn) tại Blog Trần Tứ Liêm. Đừng quên Chia Sẻ nếu bài viết có ích !




Chia sẽ vài viết này:

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

QUẢNG CÁO

đặc sản

BẢN ĐỒ BLOG

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Blog Bi Bon

Bách Cát Shop

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Đặc Sản Shop

Shop Bi Bon

Tổng số lượt xem trang