TỬ VI TUỔI 1975 ẤT MÃO NỮ MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

Đăng bởi Trần Tứ Liêm - Thứ Năm, 18 tháng 1, 2024


Bài viết tử vi năm 2024 tuổi Ất Mão 1975 Nữ Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:

  • 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
  • 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
  • 3. Lời khuyên: Giúp một số người gặp vận khó, có thể tìm lối thoát…

Mục đích là truy xét thời vận cho quý Chị, hoặc một vài lời động viên, cho những ai đang bế tắc, không lý giải được một số vấn đề.

PHẦN 1: TỔNG QUAN TUỔI ẤT MÃO 1975.

Ất Mão - 50 tuổi.

Mạng: Thủy (Nước trong suối).

Con nhà: Hắc Đế.

Quý cô Ất Mão đa tài.
Thông minh mưu trí miệt mài lanh lợi.
Đoan trang hiền hậu thanh danh .
Nết na hiền thục vinh quang một đời.
Vào đời gian khổ chơi vơi.
Tiền hung hậu cát đúng lời cố nhân.
Tình đầu nhiều nỗi gian truân.
Tình sau gắn bó tính thắm cùng người.
Hậu lai cuộc sống bình an.
Đề huê chồng vợ, gia cang vui vầy.

Lời thơ: Tử vi Chùa Khánh Anh.

PHẦN 2: TỬ VI QUÝ CHỊ TUỔI ẤT MÃO NĂM 2024.

Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Ất Mão tiểu vận đóng tại cung: - hành Thủy. Là: Vượng Địa.

Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:

  • Sao tốt: Thiên Khôi, Đào Hoa, Thiên Đức, Hồng Loan, Phúc Đức.
  • Sao xấu: TUẦN, Đại Hao, Lưu Bạch Hổ.

Các sao cố định cung xung chiếu, tam hợp chiếu:

  • Sao tốt: Văn Tinh, Thiên Trù, Thiên Hỉ, Thiếu Âm. Đường Phù, Thiên Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Nguyệt Đức, Thiếu Dương, Lực Sỹ, Tấu Thư.
  • Sao xấu: TRIỆT, Tiểu Hao, Lưu Tang Môn. Kình Dương, Kiếp Sát, Thiên Không, Tử Phù, Thiên La, Lưu Thái Tuế.

Các sao cố định cung nhị hợp:

  • Sao tốt: .
  • Sao xấu: TUẦN, Quả Tú, Điếu Khách, Phục Binh, Lưu La Đà.

Tổng luận tử vi năm 2024 tuổi Ất Mão.

Năm nay Tuần Triệt vào hạn, công việc trong năm sẽ có chút khó khăn.

  • Tiểu vận có Thiên Khôi. Đây là bộ sao về văn chương, khoa bảng, quý nhân. Năm nay bạn gặp sao này, học hành sẽ rất tốt, đi làm thì dễ thăng cấp…
  • Sao TUẦN chiếu tiểu hạn năm nay. Ắt hẳn sẽ có khó khăn. Cũng giống như sao Triệt tuy nhiên, mức ảnh hưởng nhỏ hơn. Tuần là sự khó khăn, trắc trở, nhưng không tà sát tận gốc. Nhiều người đã bạc đầu bởi Tuần Triệt chiếu cung hạn. Khi càng vẫy vùng càng bị xiết. Người nào thủ mệnh có các sao mạnh như Tướng Quân, Thiên Tướng, Thiên Mã, làm ăn có phần chững lại. Người có các sao Lộc Tồn, Hóa Lộc, Thiên Phủ thì bị bớt lộc, thậm chỉ vất vả vì tài chính. Người có sao Thiên Mã thì dễ dính va chạm xe cộ, thay đổi công việc, công danh có vấn đề. Tuần có Tướng Quân, nên Tướng bị quản thúc, khó vùng vẩy, tuy nhiên còn đỡ hơn trường hợp Tướng gặp Triệt.
  • Hạn có Đào Hoa. Đào Hoa cũng chính là hoa đào của mùa xuân, tính cách của nó là rộn ràng, đẹp đẽ, cuốn hút, sức sống, sẵn sàng đón nhận và chạy theo các nhân duyên. Nó cũng đại diện cho tình cảm, tình yêu, sự trăng hoa... Bản chất của nó là không cân bằng, nên khi đứng cùng các sao xấu cũng rất đáng ngại. Vì vậy khi Sao Đào Hoa chiếu hạn, ta có thể phỏng đoán theo tính cách của nó. Đào Hoa có thể làm bạn được thăng hoa, nhưng cũng có thể làm bạn sa lầy. Quý bạn nếu đã có gia đình thì tiểu hạn với Sao Đào Hoa, thường có phần bình thường, thậm chí là xấu. Nếu chưa có gia đình thì thật là tốt. Quý bạn năm nay 50 tuổi, nếu đã có gia đình, thì sao sao này thật sự không tốt lắm.
  • Tiểu hạn có Thiên Đức. Thiên Đức chiếu có phước đức nhỏ. Hóa giải tai ương, hoặc được người khác giúp đỡ.
  • Tử vi có Hồng Loan. Là vận được nhiều người mến. Nếu chưa có gia đình thì dễ nên duyên. Nếu đã có gia đình, hoặc lớn tuổi, gặp các sao mang tính chất hưng phấn cao như thế này, có thế là điều bất lợi.
  • Tiểu hạn năm nay gặp Phúc đức. Quý bạn được hưởng phần may mắn, có thể tránh được các tai ương nhỏ, trong cuộc sống có phần tốt hơn. Hạn đến sao Phúc Đức, phải sống ôn hòa, nhún nhường một chút, tạo nhiều âm đức. Nếu làm ngược lại bạn thường phải đối mặt nhiều nghịch cảnh.
  • Năn nay tiểu hạn có Đại Hao. Đó là một sao chỉ về tính chất thay đổi 2 mặt rất rỏ ràng. Trong vận có Đại Hao, có người làm được việc tốt, thành công, có người thì vất vả suy sụp. Có dịp hao tài tốn của, hoặc vì tang khó, bệnh tật hay bị mất trộm. Có sự thay đổi hoặc nghề nghiệp, hoặc chỗ làm, hoặc chỗ ở, hoặc đi ngoại quốc. Nếu có ốm đau, thì mau hết bệnh. Nói chung hạn có Đại Hao, chỉ về sự đầu tư, nhưng chưa biết TỐT, hay XẤU.
  • Tiểu hạn năm nay có Lưu Hổ. Bản tính nóng nẫy, hung bạo. Khi nó phát tác, thường gây cho ta những tổn thương mạnh, khó kiềm chế như: ẩu đả, thưa kiện … Nhiều người gặp hạn này bị đổ máu.

Tuổi Ất Mão năm nay có tốt không?

Một chỉ số tốt đẹp cho quý bạn, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: tốt. (Năm có thể có nhiều cơ hội).

Nói chung cuộc đời của tuổi Ất Mão nữ mạng, quý cô là người hiền thục đoan trang, y phục phong túc, tiền tài mỹ mãn, buôn bán làm phát đạt, mỗi ngày được thịnh vượng. Quý cô biết thực hiện câu tích tiểu thành đại cho nên gia đình giàu có, hậu lai sung túc. Nhớ có tâm từ ái, hành thiện tác phước, nên quý cô thoát khói nỗi gian truân. Tuổi Mão đường tình duyên cần phải nhẫn nhịn để thuận vợ thuận chồng và sống với nhau cho đến trọn đời. Sơ niên gian truân, trung niên thành đạt, tiền bạc. Tạo nhiều tân phước, hậu vận được phú quý giàu sang cập trường thọ chi mạng.

PHẦN 3: VẬN HẠN.

Sao chiếu mạng: Thổ tú.

Sao Thổ tú sao này Bình thường, có phần tốt cũng có xấu.

Sao Thổ Tú. Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi. Có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.

Hạn Huỳnh tiền.

Hạn Huỳnh Tiền. Đại hạn bệnh nặng, hao tài. Có chứng đau đầu, chóng mặt. Không nên bảo lãnh chứng nhận cho ai, vì ắt sẽ sinh chuyện bất lợi.

Ngũ hành:

  • Mạng: Mệnh Thủy gặp năm Hỏa là :Tương khắc - Xung với hoàn cảnh.
  • Địa chi: tuổi Mão gặp năm Thìn là :Tương khắc - Xung với hoàn cảnh.
  • Thiên can: tuổi Ất gặp năm Giáp là :Đồng mạng - Hợp với hoàn cảnh.

Các hạn khác:

  1. Tam tai: KHÔNG PHẠM TAM TAI.
  2. Kim lâu: Phạm Kim lâu tử (Gây tai hoạ cho con của người chủ).
  3. Hoang ốc: Ngũ Thọ Tử (phạm Hoang Ốc).

PHẦN 4: LỜI KHUYÊN.

Nếu quý bạn cần mưu cầu phước báu, hoặc cải vận có thể tham khảo:

  • 1. Pháp môn Tịnh Độ, niệm câu "Nam Mô A Di Đà Phật".
  • 2. Phương pháp cải số của: Liễu Phàm Tứ Huấn.
  • 3. Học tiếc phước từ: Thái Thượng Cảm Ứng Thiên.

Những đề xuất phía trên cũng chỉ là nói đến cách dụng Ý. Ý có thể giải nghiệp, có thể tạo nghiệp lành, nghiệp dữ cho đời này và đời sau. Hãy buộc Ý nơi thiện hạnh, nơi gốc rễ Bồ Đề.

Bài viết Tử Vi Tuổi 1975 dựa trên một phần lý thuyết khoa Tử Vi, kết hợp với Vận Hạn, để phỏng đoán thời vận một năm. Còn nhiều yếu tố chưa xét đến như: tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh, nơi sinh. Vì vậy sẽ còn thiếu sót, tuy nhiên xét trên góc độ đại đa số,thì có cái luật riêng của nó. Với khả năng eo hẹp, kiến thức còn ít ỏi, thực hư thế nào? Xin mọi người cho biết, ở phần nhận xét bên dưới bài viết!

Thân ái!
Blog Trần Tứ Liêm

XEM CÁC TUỔI KHÁC


tử vi năm 2024 trần tử liêm

Tuổi Nam Mạng Nữ Mạng
Tuổi Tý Mậu Tý - 1948 (nam) Mậu Tý - 1948 (nữ)
Bính Tý - 1996 (nam) Bính Tý - 1996 (nữ)
Giáp Tý - 1984 (nam) Giáp Tý - 1984 (nữ)
Nhâm Tý - 1972 (nam) Nhâm Tý - 1972 (nữ)
Canh Tý - 1960 (nam) Canh Tý - 1960 (nữ)
Tuổi Sửu Kỷ Sửu - 1949 (nam) Kỷ Sửu - 1949 (nữ)
Đinh Sửu - 1997 (nam) Đinh Sửu - 1997 (nữ)
Ất Sửu - 1985 (nam) Ất Sửu - 1985 (nữ)
Qúy Sửu - 1973 (nam) Qúy Sửu - 1973 (nữ)
Tân Sửu - 1961 (nam) Tân Sửu - 1961 (nữ)
Tuổi Dần Mậu Dần - 1998 (nam) Mậu Dần - 1998 (nữ)
Bính Dần - 1986 (nam) Bính Dần - 1986 (nữ)
Giáp Dần - 1974 (nam) Giáp Dần - 1974 (nữ)
Nhâm Dần - 1962 (nam) Nhâm Dần - 1962 (nữ)
Canh Dần - 1950 (nam) Canh Dần - 1950 (nữ)
Tuổi Mão Kỷ Mão - 1999 (nam) Kỷ Mão - 1999 (nữ)
Đinh Mão - 1987 (nam) Đinh Mão - 1987 (nữ)
Ất Mão - 1975 (nam) Ất Mão - 1975 (nữ)
Qúy Mão - 1963 (nam) Qúy Mão - 1963 (nữ)
Tân Mão - 1951 (nam) Tân Mẹo - 1951 (nữ)
Tuổi Thìn Canh Thìn - 2000 (nam) Canh Thìn - 2000 (nữ)
Mậu Thìn - 1988 (nam) Mậu Thìn - 1988 (nữ)
Bính Thìn - 1976 (nam) Bính Thìn - 1976 (nữ)
Giáp Thìn - 1964 (nam) Giáp Thìn - 1964 (nữ)
Nhâm Thìn - 1952 (nam) Nhâm Thìn - 1952 (nữ)
Tuổi Tỵ Tân Tỵ - 2001 (nam) Tân Tỵ - 2001 (nữ)
Kỷ Tỵ - 1989 (nam) Kỷ Tỵ - 1989 (nữ)
Đinh Tỵ - 1977 (nam) Đinh Tỵ - 1977 (nữ)
Ất Tỵ - 1965 (nam) Ất Tỵ - 1965 (nữ)
Qúy Tỵ - 1953 (nam) Qúy Tỵ - 1953 (nữ)
Tuổi Ngọ Nhâm Ngọ - 2002 (nam) Nhâm Ngọ - 2002 (nữ)
Canh Ngọ - 1990 (nam) Canh Ngọ - 1990 (nữ)
Mậu Ngọ - 1978 (nam) Mậu Ngọ - 1978 (nữ)
Bính Ngọ - 1966 (nam) Bính Ngọ - 1966 (nữ)
Giáp Ngọ - 1954 (nam) Giáp Ngọ - 1954 (nữ)
Tuổi Mùi Qúy Mùi - 2003 (nam) Qúy Mùi - 2003 (nữ)
Tân Mùi - 1991 (nam) Tân Mùi - 1991 (nữ)
Kỷ Mùi - 1979 (nam) Kỷ Mùi - 1979 (nữ)
Đinh Mùi - 1967 (nam) Đinh Mùi - 1967 (nữ)
Ất Mùi - 1955 (nam) Ất Mùi - 1955 (nữ)
Tuổi Thân Giáp Thân - 2004 (nam) Giáp Thân - 2004 (nữ)
Nhâm Thân - 1992 (nam) Nhâm Thân - 1992 (nữ)
Canh Thân - 1980 (nam) Canh Thân - 1980 (nữ)
Mậu Thân - 1968 (nam) Mậu Thân - 1968 (nữ)
Bính Thân - 1956 (nam) Bính Thân - 1956 (nữ)
Tuổi Dậu Ất Dậu - 2005 (nam) Ất Dậu - 2005 (nữ)
Qúy Dậu - 1993 (nam) Qúy Dậu - 1993 (nữ)
Tân Dậu - 1981 (nam) Tân Dậu - 1981 (nữ)
Kỷ Dậu - 1969 (nam) Kỷ Dậu - 1969 (nữ)
Đinh Dậu - 1957 (nam) Đinh Dậu - 1957 (nữ)
Tuổi Tuất Bính Tuất - 1946 (nam) Bính Tuất - 1946 (nữ)
Giáp Tuất - 1994 (nam) Giáp Tuất - 1994 (nữ)
Nhâm Tuất -1982 (nam) Nhâm Tuất -1982 (nữ)
Canh Tuất - 1970 (nam) Canh Tuất - 1970 (nữ)
Mậu Tuất - 1958 (nam) Mậu Tuất - 1958 (nữ)
Tuổi Hợi Đinh Hợi - 1947 (nam) Đinh Hợi - 1947 (nữ)
Ất Hợi - 1995 (nam) Ất Hợi - 1995 (nữ)
Qúy Hợi - 1983 (nam) Qúy Hợi - 1983 (nữ)
Tân Hợi - 1971 (nam) Tân Hợi - 1971 (nữ)
Kỷ Hợi - 1959 (nam) Kỷ Hợi - 1959 (nữ)




Chia sẽ vài viết này:

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

BẢN ĐỒ BLOG



Quý bạn muốn nghe nhạc?
Hãy nhấn nút bật loa.
Cảnh Cực Lạc, tâm bình an.

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Tổng số lượt xem trang