TỬ VI TUỔI CANH THÂN 1980 NAM MẠNG - năm 2024 (Giáp Thìn)

Đăng bởi Trần Tứ Liêm - Thứ Sáu, 19 tháng 1, 2024


Bài viết tử vi năm 2024 tuổi Canh Thân 1980 Nam Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:

  • 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
  • 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
  • 3. Lời khuyên: Giúp một số người gặp vận khó, có thể tìm lối thoát…

Mục đích là truy xét thời vận cho quý Anh, hoặc một vài lời động viên, cho những ai đang bế tắc, không lý giải được một số vấn đề.

PHẦN 1: TỔNG QUAN TUỔI CANH THÂN 1980.

Canh Thân - 45 tuổi.

Mạng: Mộc (Gỗ thạch lựu).

Con nhà: Thanh Đế.

Tuổi Kim mạng Mộc Canh Thân.
Tương khắc tuổi mạng, nhiều phần khó khăn.
Tánh tình vọng động, lăng xăng.
Bỏ đây bắt đó càng tăng não phiền.
Duyên tình cũng lắm đảo điên.
Vợ chồng khắc khẩu, triền miên rối lòng.
Đông Xuân sanh thuận thong dong.
Nghịch sanh lỗi số khó mong an bình.
Tự thân tu sửa tánh tình.
Hậu vận Phúc lộc, gia đình ấm êm.

Lời thơ: Tử vi Chùa Khánh Anh.

PHẦN 2: TỬ VI QUÝ ANH TUỔI CANH THÂN NĂM 2024.

Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Canh Thân tiểu vận đóng tại cung: Ngọ - hành Hỏa. Là: Bình Địa.

Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:

  • Sao tốt: Thiên Khôi, Thiên Phúc.
  • Sao xấu: TRIỆT, Điếu Khách, Phục Binh, Lưu Tang Môn.

Các sao cố định cung xung chiếu, tam hợp chiếu:

  • Sao tốt: Long Trì. Thiên Việt, Thiên Trù, Thiên Mã, Phượng Các, Giải Thần, Thanh Long, Lưu Lộc Tồn, Lưu Thiên Mã.
  • Sao xấu: TUẦN, Quan Phù, Tướng Quân, Lưu Bạch Hổ. Thiên Khốc, Thiên Hư, Tang Môn, Tuế Phá, Phi Liêm, Địa Võng, Lưu Thiên Khốc, Lưu Thiên Hư.

Các sao cố định cung nhị hợp:

  • Sao tốt: Hồng Loan, Quan Phủ.
  • Sao xấu: Đà La, TRIỆT, Quả Tú, Trực Phù.

Tổng luận tử vi năm 2024 tuổi Canh Thân.

Năm nay Tuần Triệt vào hạn, công việc trong năm sẽ có chút khó khăn.

  • Tiểu vận có Thiên Khôi. Đây là bộ sao về văn chương, khoa bảng, quý nhân. Năm nay bạn gặp sao này, học hành sẽ rất tốt, đi làm thì dễ thăng cấp…
  • Tiểu vận có Thiên Phúc. Thiên Phúc là phúc thiện tinh, chủ cứu khổn phò nguy. Chủ gia tăng phúc thọ, giải trừ bệnh tật tai họa, hung nguy. Đi với ác sát tinh không có hại. Cư tại cung nào, cũng chế khắc giải trừ bớt tai nạn, họa hại, hội với sao nào cũng tốt cả. Sao này đóng đâu, thì đem lại sự lành, sự thiện, là cứu khổ cứu nạn ở đó. Gặp hạn xấu, thì có thánh thần hoặc ân nhân giúp đỡ.
  • Năm nay TRIỆT vào hạn! Ôi chao, phần đa người là có sự vất vả, đương đầu với nhiều nhiệm vụ. Vốn dĩ sao Triệt là sao kìm hảm, mang tính chặt bỏ triệt để. Vậy nên trong cuộc sống, rất nhiều người bạc đầu vì sao này. Đặc biệt là người thủ mệnh Thiên Tướng, Tướng Quân, Lộc Tồn. Công việc sự nghiệp có lúc tốt có lúc chìm, nhưng nếu nhìn chung có sự bế tắc. Nếu người nào thủ mệnh có Thiên Mã, đến vận này cẩn tận với tai nạn xe cộ, tai nạn công việc… Hoặc một số họa vô đơn chí. Không nói chơi với bạn đâu, mình đã có nghiên cứu, và theo dõi. Tuy nhiên, có một số thì khác, những người bị bệnh tật lâu ngày đã lâu, điều trị có thể nhanh khỏi. Những người mệnh yếu, nhờ nó mà được che chở, trở nên cường mạnh, đây chỉ là số nhỏ.
  • Sao Điếu Khách có ở tiểu hạn năm nay. Sao này chiếu thường là bất lợi nhiều hơn. Thường có thể nhà có trộm đột nhập, hay khách lắm mồm, khách không mời mà tới. Điếu khách còn đại diện cho ông thấy cải, thầy cúng, khách khứa… Năm nay Điếu Khách hội với Tang Môn, thường dễ có chuyện buồn, các thị buồn
  • Hạn có sao Phục Binh. Sao Phụ binh chiếu nói đến sự kết duyên, phải tùy sao chiếu cùng mới phán đoán được. Duyên Lành hay dữ còn tùy bản mệnh và Thủ lỉnh bản cung. Hạn đến phục binh rất khó đoán. Người nghiệp nặng còn bị oan gia trái chủ đến đòi nợ: Trước kia bạn phá nhà người khác, thì giờ người hay con vật đến phá nhà bạn. Trước bạn lấy của người - thì năm nay người đến đòi nợ. Nếu quý bạn có cảm nhận về điều này hãy học cách xưng tội ( theo Thánh giáo), hoặc sám hối (theo Phật giáo) và hồi hướng công đức cho họ. Làm được điều này phước báu của bạn chắc sẽ có phần tăng lên nhiều.
  • Năm nay có Lưu Tang Môn. Thường có chuyện làm bạn buồn lòng.

Tuổi Canh Thân năm nay có tốt không?

Một chỉ số tốt đẹp cho quý bạn, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: Không tốt lắm. (năm có thể có nhiều bất lợi, đề phòng bổn mạng và tai ương).

Nói chung cuộc đời của tuổi Canh Thân nam mạng, bản tính thật hiền từ, thông minh khôn ngoan. Có một đời sống vô cùng đạo đức, thương yêu bà con và mọi người, hiếu thảo với cha mẹ, hòa thuận với anh chị em, quả lả một nếp sống cao đẹp và vị tha đúng với tình người nghĩa đạo. Cho nên ai cũng kính trọng, về sau có một đời sống thật giàu sang phú quý, tạo lập nhà cửa thật khang trang. Hạnh phúc vui vẻ với vợ con, sơ niên chăm chỉ học hành thành đạt bằng cấp cao, trung niên giàu sang phú quý, tiền bạc mỹ mãn. Tạo nhiều tân phước hậu vận tài phát lộc hưởng phúc lộc tiền tài chi số.

PHẦN 3: VẬN HẠN.

Sao chiếu mạng: Mộc đức.

Sao Mộc đức là sao Tốt nên thường chiêu mộ được các cát tinh, có nhiều may mắn trong năm.

Sao Mộc Đức. Chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.

Hạn Huỳnh tiền.

Hạn Huỳnh Tiền. Đại hạn bệnh nặng, hao tài. Có chứng đau đầu, chóng mặt. Không nên bảo lãnh chứng nhận cho ai, vì ắt sẽ sinh chuyện bất lợi.

Ngũ hành:

  • Mạng: Mệnh Mộc gặp năm Hỏa là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.
  • Địa chi: tuổi Thân gặp năm Thìn là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.
  • Thiên can: tuổi Canh gặp năm Giáp là :Tương khắc - Xung với hoàn cảnh.

Các hạn khác:

  1. Tam tai: PHẠM TAM TAI.
  2. Kim lâu: Không phạm
  3. Hoang ốc: Tam Địa Sát (phạm Hoang Ốc).

PHẦN 4: LỜI KHUYÊN.

Nếu quý bạn cần mưu cầu phước báu, hoặc cải vận có thể tham khảo:

  • 1. Pháp môn Tịnh Độ, niệm câu "Nam Mô A Di Đà Phật".
  • 2. Phương pháp cải số của: Liễu Phàm Tứ Huấn.
  • 3. Học tiếc phước từ: Thái Thượng Cảm Ứng Thiên.

Những đề xuất phía trên cũng chỉ là nói đến cách dụng Ý. Ý có thể giải nghiệp, có thể tạo nghiệp lành, nghiệp dữ cho đời này và đời sau. Hãy buộc Ý nơi thiện hạnh, nơi gốc rễ Bồ Đề.

Bài viết Tử Vi Tuổi 1980 dựa trên một phần lý thuyết khoa Tử Vi, kết hợp với Vận Hạn, để phỏng đoán thời vận một năm. Còn nhiều yếu tố chưa xét đến như: tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh, nơi sinh. Vì vậy sẽ còn thiếu sót, tuy nhiên xét trên góc độ đại đa số,thì có cái luật riêng của nó. Với khả năng eo hẹp, kiến thức còn ít ỏi, thực hư thế nào? Xin mọi người cho biết, ở phần nhận xét bên dưới bài viết!

Thân ái!
Blog Trần Tứ Liêm

XEM CÁC TUỔI KHÁC


tử vi năm 2024 trần tử liêm

Tuổi Nam Mạng Nữ Mạng
Tuổi Tý Mậu Tý - 1948 (nam) Mậu Tý - 1948 (nữ)
Bính Tý - 1996 (nam) Bính Tý - 1996 (nữ)
Giáp Tý - 1984 (nam) Giáp Tý - 1984 (nữ)
Nhâm Tý - 1972 (nam) Nhâm Tý - 1972 (nữ)
Canh Tý - 1960 (nam) Canh Tý - 1960 (nữ)
Tuổi Sửu Kỷ Sửu - 1949 (nam) Kỷ Sửu - 1949 (nữ)
Đinh Sửu - 1997 (nam) Đinh Sửu - 1997 (nữ)
Ất Sửu - 1985 (nam) Ất Sửu - 1985 (nữ)
Qúy Sửu - 1973 (nam) Qúy Sửu - 1973 (nữ)
Tân Sửu - 1961 (nam) Tân Sửu - 1961 (nữ)
Tuổi Dần Mậu Dần - 1998 (nam) Mậu Dần - 1998 (nữ)
Bính Dần - 1986 (nam) Bính Dần - 1986 (nữ)
Giáp Dần - 1974 (nam) Giáp Dần - 1974 (nữ)
Nhâm Dần - 1962 (nam) Nhâm Dần - 1962 (nữ)
Canh Dần - 1950 (nam) Canh Dần - 1950 (nữ)
Tuổi Mão Kỷ Mão - 1999 (nam) Kỷ Mão - 1999 (nữ)
Đinh Mão - 1987 (nam) Đinh Mão - 1987 (nữ)
Ất Mão - 1975 (nam) Ất Mão - 1975 (nữ)
Qúy Mão - 1963 (nam) Qúy Mão - 1963 (nữ)
Tân Mão - 1951 (nam) Tân Mẹo - 1951 (nữ)
Tuổi Thìn Canh Thìn - 2000 (nam) Canh Thìn - 2000 (nữ)
Mậu Thìn - 1988 (nam) Mậu Thìn - 1988 (nữ)
Bính Thìn - 1976 (nam) Bính Thìn - 1976 (nữ)
Giáp Thìn - 1964 (nam) Giáp Thìn - 1964 (nữ)
Nhâm Thìn - 1952 (nam) Nhâm Thìn - 1952 (nữ)
Tuổi Tỵ Tân Tỵ - 2001 (nam) Tân Tỵ - 2001 (nữ)
Kỷ Tỵ - 1989 (nam) Kỷ Tỵ - 1989 (nữ)
Đinh Tỵ - 1977 (nam) Đinh Tỵ - 1977 (nữ)
Ất Tỵ - 1965 (nam) Ất Tỵ - 1965 (nữ)
Qúy Tỵ - 1953 (nam) Qúy Tỵ - 1953 (nữ)
Tuổi Ngọ Nhâm Ngọ - 2002 (nam) Nhâm Ngọ - 2002 (nữ)
Canh Ngọ - 1990 (nam) Canh Ngọ - 1990 (nữ)
Mậu Ngọ - 1978 (nam) Mậu Ngọ - 1978 (nữ)
Bính Ngọ - 1966 (nam) Bính Ngọ - 1966 (nữ)
Giáp Ngọ - 1954 (nam) Giáp Ngọ - 1954 (nữ)
Tuổi Mùi Qúy Mùi - 2003 (nam) Qúy Mùi - 2003 (nữ)
Tân Mùi - 1991 (nam) Tân Mùi - 1991 (nữ)
Kỷ Mùi - 1979 (nam) Kỷ Mùi - 1979 (nữ)
Đinh Mùi - 1967 (nam) Đinh Mùi - 1967 (nữ)
Ất Mùi - 1955 (nam) Ất Mùi - 1955 (nữ)
Tuổi Thân Giáp Thân - 2004 (nam) Giáp Thân - 2004 (nữ)
Nhâm Thân - 1992 (nam) Nhâm Thân - 1992 (nữ)
Canh Thân - 1980 (nam) Canh Thân - 1980 (nữ)
Mậu Thân - 1968 (nam) Mậu Thân - 1968 (nữ)
Bính Thân - 1956 (nam) Bính Thân - 1956 (nữ)
Tuổi Dậu Ất Dậu - 2005 (nam) Ất Dậu - 2005 (nữ)
Qúy Dậu - 1993 (nam) Qúy Dậu - 1993 (nữ)
Tân Dậu - 1981 (nam) Tân Dậu - 1981 (nữ)
Kỷ Dậu - 1969 (nam) Kỷ Dậu - 1969 (nữ)
Đinh Dậu - 1957 (nam) Đinh Dậu - 1957 (nữ)
Tuổi Tuất Bính Tuất - 1946 (nam) Bính Tuất - 1946 (nữ)
Giáp Tuất - 1994 (nam) Giáp Tuất - 1994 (nữ)
Nhâm Tuất -1982 (nam) Nhâm Tuất -1982 (nữ)
Canh Tuất - 1970 (nam) Canh Tuất - 1970 (nữ)
Mậu Tuất - 1958 (nam) Mậu Tuất - 1958 (nữ)
Tuổi Hợi Đinh Hợi - 1947 (nam) Đinh Hợi - 1947 (nữ)
Ất Hợi - 1995 (nam) Ất Hợi - 1995 (nữ)
Qúy Hợi - 1983 (nam) Qúy Hợi - 1983 (nữ)
Tân Hợi - 1971 (nam) Tân Hợi - 1971 (nữ)
Kỷ Hợi - 1959 (nam) Kỷ Hợi - 1959 (nữ)

TỬ VI TUỔI CANH THÂN 1980 NAM MẠNG - năm 2024 (Giáp Thìn)

TỬ VI TUỔI CANH THÂN 1980 NAM MẠNG - năm 2024 (Giáp Thìn)

Bạn đang xem TỬ VI TUỔI CANH THÂN 1980 NAM MẠNG - năm 2024 (Giáp Thìn) tại Blog Trần Tứ Liêm. Đừng quên Chia Sẻ nếu bài viết có ích !




Chia sẽ vài viết này:

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

QUẢNG CÁO

đặc sản

BẢN ĐỒ BLOG

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Blog Bi Bon

Bách Cát Shop

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Đặc Sản Shop

Shop Bi Bon

Tổng số lượt xem trang