TỬ VI TUỔI ẤT TỴ 1965 NỮ MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

Đăng bởi Trần Tứ Liêm - Thứ Năm, 18 tháng 1, 2024


Bài viết tử vi năm 2024 tuổi Ất Tỵ 1965 Nữ Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:

  • 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
  • 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
  • 3. Lời khuyên: Giúp một số người gặp vận khó, có thể tìm lối thoát…

Mục đích là truy xét thời vận cho quý Chị, hoặc một vài lời động viên, cho những ai đang bế tắc, không lý giải được một số vấn đề.

PHẦN 1: TỔNG QUAN TUỔI ẤT TỴ 1965.

Ất Tỵ - 60 tuổi.

Mạng: Hỏa (Lửa đèn).

Con nhà: Xích Đế.

Ất Tỵ phần số Quý Bà.
Can Chi tương thuận lụa là vây quanh.
Đa phần đều muốn dầu danh.
Có chí tiến thủ, đua tranh với đời.
Ban đêm sanh thuận gặp thời.
Xuân Hè càng được sáng ngời vinh hoa.
Nghịch sanh thì phải bôn ba.
Tiền vận chao đảo, cửa nhà khó nên.
Trung niên vượng phát đi lên.
Ăn ở phước đức vững bền Hậu lai.

Lời thơ: Tử vi Chùa Khánh Anh.

PHẦN 2: TỬ VI QUÝ CHỊ TUỔI ẤT TỴ NĂM 2024.

Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Ất Tỵ tiểu vận đóng tại cung: Thân - hành Kim. Là: Bình Địa.

Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:

  • Sao tốt: Đường Phù, Thiên Việt, Thiên Phúc, Thiếu Âm, Tấu Thư.
  • Sao xấu: Cô Thần.

Các sao cố định cung xung chiếu, tam hợp chiếu:

  • Sao tốt: Thiên Đức, Phúc Đức, Quan Phủ, Lưu Lộc Tồn, Lưu Thiên Mã. Thiên Khôi, Thiên Quan, Thiên Hỉ, Long Đức, Lực Sỹ.
  • Sao xấu: Đà La, TUẦN, Kiếp Sát, Lưu Thiên Khốc. Kình Dương, Quả Tú, Trực Phù, Đại Hao, Thiên La, Lưu Thái Tuế, Lưu Bạch Hổ.

Các sao cố định cung nhị hợp:

  • Sao tốt: Phượng Các, Giải Thần, Thanh Long.
  • Sao xấu: Thái Tuế.

Tổng luận tử vi năm 2024 tuổi Ất Tỵ.

Chúc mừng bạn, năm nay tiểu hạn không vướng Tuần, Triệt nên khó khăn, cản trở sẽ bớt đi rất nhiều.

  • Tiểu vận có Đường Phù. Đây là một sao nhỏ ưa thanh tịnh, điềm đạm, khiêm nhường. Vậy nên tính cách của bạn có thể ảnh hưởng một phần nhỏ này.
  • Tiểu vận có Thiên Việt. Đây là bộ sao về văn chương, quý nhân. Năm nay bạn gặp sao này, học hành sẽ rất tốt, đi làm thì dễ thăng cấp…
  • Tiểu vận có Thiên Phúc. Thiên Phúc là phúc thiện tinh, chủ cứu khổn phò nguy. Chủ gia tăng phúc thọ, giải trừ bệnh tật tai họa, hung nguy. Đi với ác sát tinh không có hại. Cư tại cung nào, cũng chế khắc giải trừ bớt tai nạn, họa hại, hội với sao nào cũng tốt cả. Sao này đóng đâu, thì đem lại sự lành, sự thiện, là cứu khổ cứu nạn ở đó. Gặp hạn xấu, thì có thánh thần hoặc ân nhân giúp đỡ.
  • Tử vi năm nay có Cô Thần. Đây là một loại Ám Tinh. Với đặc tính rất cô độc, lạnh lùng như đúng tên gọi của sao này. Vậy nên trong năm, nhiều khi bạn lại ít bạn bè đi, mất bớt bạn bè. Nhiều việc phải gánh vác một mình.
  • Tiểu hạn có Thiếu Dương. Bản tính của Thiếu Dương là gia tăng phúc thọ, cứu khốn phò nguy, giải trừ nhiều bệnh tật, tai họa. Vậy nên bạn có thể được lợi như trên của sao này.
  • Năm nay có Tấu Thư. Theo kinh nghiệm, thì hạn gặp Tấu Thư thường là hạn học hỏi, tiếp thu, giác ngộ. Tuy nhiên có một số mặt xấu, đặc biệt với người lớn tuổi…

Tuổi Ất Tỵ năm nay có tốt không?

Một chỉ số tốt đẹp cho quý bạn, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: Khá tốt. (năm có thể gọi là nhiều cơ hội, khá tốt đẹp).

Nói chung cuộc đời của tuổi Ất Tỵ nữ mạng, bản tánh đoan trang hiền lương thục đức, có một nếp sống phong tục Á đông thật khuôn mẫu nhưng cuối cùng cũng thành đạt, đại gia đình thêm người thêm của vô cùng hạnh phúc. Sơ niên làm việc vất vả, trung niên sung sướng an nhàn, cửa nhà điền thố mở rộng. Tạo nhiều tân phước, hậu vận được hưởng phước báo giàu sang an phú quý cập trường thọ chi mạng.

PHẦN 3: VẬN HẠN.

Sao chiếu mạng: La hầu.

Sao La hầu là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn.

Sao La Hầu. Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.

Hạn Diêm vương.

Hạn Diêm Vương. Xấu từ xa đem tin buồn. Gặp hạn Diêm vương, dễ đau ốm lâu. Nhưng về mưu sanh thì tốt, được tài lộc dồi dào, vui vẻ.

Ngũ hành:

  • Mạng: Mệnh Hỏa gặp năm Hỏa là :Đồng mạng - Hợp với hoàn cảnh.
  • Địa chi: tuổi Tỵ gặp năm Thìn là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.
  • Thiên can: tuổi Ất gặp năm Giáp là :Đồng mạng - Hợp với hoàn cảnh.

Các hạn khác:

  1. Tam tai: KHÔNG PHẠM TAM TAI.
  2. Kim lâu: Phạm Kim lâu tử (Gây tai hoạ cho con của người chủ).
  3. Hoang ốc: Lục Hoang Ốc (phạm Hoang Ốc).

PHẦN 4: LỜI KHUYÊN.

Nếu quý bạn cần mưu cầu phước báu, hoặc cải vận có thể tham khảo:

  • 1. Pháp môn Tịnh Độ, niệm câu "Nam Mô A Di Đà Phật".
  • 2. Phương pháp cải số của: Liễu Phàm Tứ Huấn.
  • 3. Học tiếc phước từ: Thái Thượng Cảm Ứng Thiên.

Những đề xuất phía trên cũng chỉ là nói đến cách dụng Ý. Ý có thể giải nghiệp, có thể tạo nghiệp lành, nghiệp dữ cho đời này và đời sau. Hãy buộc Ý nơi thiện hạnh, nơi gốc rễ Bồ Đề.

Bài viết Tử Vi Tuổi 1965 dựa trên một phần lý thuyết khoa Tử Vi, kết hợp với Vận Hạn, để phỏng đoán thời vận một năm. Còn nhiều yếu tố chưa xét đến như: tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh, nơi sinh. Vì vậy sẽ còn thiếu sót, tuy nhiên xét trên góc độ đại đa số,thì có cái luật riêng của nó. Với khả năng eo hẹp, kiến thức còn ít ỏi, thực hư thế nào? Xin mọi người cho biết, ở phần nhận xét bên dưới bài viết!

Thân ái!
Blog Trần Tứ Liêm

XEM CÁC TUỔI KHÁC


tử vi năm 2024 trần tử liêm

Tuổi Nam Mạng Nữ Mạng
Tuổi Tý Mậu Tý - 1948 (nam) Mậu Tý - 1948 (nữ)
Bính Tý - 1996 (nam) Bính Tý - 1996 (nữ)
Giáp Tý - 1984 (nam) Giáp Tý - 1984 (nữ)
Nhâm Tý - 1972 (nam) Nhâm Tý - 1972 (nữ)
Canh Tý - 1960 (nam) Canh Tý - 1960 (nữ)
Tuổi Sửu Kỷ Sửu - 1949 (nam) Kỷ Sửu - 1949 (nữ)
Đinh Sửu - 1997 (nam) Đinh Sửu - 1997 (nữ)
Ất Sửu - 1985 (nam) Ất Sửu - 1985 (nữ)
Qúy Sửu - 1973 (nam) Qúy Sửu - 1973 (nữ)
Tân Sửu - 1961 (nam) Tân Sửu - 1961 (nữ)
Tuổi Dần Mậu Dần - 1998 (nam) Mậu Dần - 1998 (nữ)
Bính Dần - 1986 (nam) Bính Dần - 1986 (nữ)
Giáp Dần - 1974 (nam) Giáp Dần - 1974 (nữ)
Nhâm Dần - 1962 (nam) Nhâm Dần - 1962 (nữ)
Canh Dần - 1950 (nam) Canh Dần - 1950 (nữ)
Tuổi Mão Kỷ Mão - 1999 (nam) Kỷ Mão - 1999 (nữ)
Đinh Mão - 1987 (nam) Đinh Mão - 1987 (nữ)
Ất Mão - 1975 (nam) Ất Mão - 1975 (nữ)
Qúy Mão - 1963 (nam) Qúy Mão - 1963 (nữ)
Tân Mão - 1951 (nam) Tân Mẹo - 1951 (nữ)
Tuổi Thìn Canh Thìn - 2000 (nam) Canh Thìn - 2000 (nữ)
Mậu Thìn - 1988 (nam) Mậu Thìn - 1988 (nữ)
Bính Thìn - 1976 (nam) Bính Thìn - 1976 (nữ)
Giáp Thìn - 1964 (nam) Giáp Thìn - 1964 (nữ)
Nhâm Thìn - 1952 (nam) Nhâm Thìn - 1952 (nữ)
Tuổi Tỵ Tân Tỵ - 2001 (nam) Tân Tỵ - 2001 (nữ)
Kỷ Tỵ - 1989 (nam) Kỷ Tỵ - 1989 (nữ)
Đinh Tỵ - 1977 (nam) Đinh Tỵ - 1977 (nữ)
Ất Tỵ - 1965 (nam) Ất Tỵ - 1965 (nữ)
Qúy Tỵ - 1953 (nam) Qúy Tỵ - 1953 (nữ)
Tuổi Ngọ Nhâm Ngọ - 2002 (nam) Nhâm Ngọ - 2002 (nữ)
Canh Ngọ - 1990 (nam) Canh Ngọ - 1990 (nữ)
Mậu Ngọ - 1978 (nam) Mậu Ngọ - 1978 (nữ)
Bính Ngọ - 1966 (nam) Bính Ngọ - 1966 (nữ)
Giáp Ngọ - 1954 (nam) Giáp Ngọ - 1954 (nữ)
Tuổi Mùi Qúy Mùi - 2003 (nam) Qúy Mùi - 2003 (nữ)
Tân Mùi - 1991 (nam) Tân Mùi - 1991 (nữ)
Kỷ Mùi - 1979 (nam) Kỷ Mùi - 1979 (nữ)
Đinh Mùi - 1967 (nam) Đinh Mùi - 1967 (nữ)
Ất Mùi - 1955 (nam) Ất Mùi - 1955 (nữ)
Tuổi Thân Giáp Thân - 2004 (nam) Giáp Thân - 2004 (nữ)
Nhâm Thân - 1992 (nam) Nhâm Thân - 1992 (nữ)
Canh Thân - 1980 (nam) Canh Thân - 1980 (nữ)
Mậu Thân - 1968 (nam) Mậu Thân - 1968 (nữ)
Bính Thân - 1956 (nam) Bính Thân - 1956 (nữ)
Tuổi Dậu Ất Dậu - 2005 (nam) Ất Dậu - 2005 (nữ)
Qúy Dậu - 1993 (nam) Qúy Dậu - 1993 (nữ)
Tân Dậu - 1981 (nam) Tân Dậu - 1981 (nữ)
Kỷ Dậu - 1969 (nam) Kỷ Dậu - 1969 (nữ)
Đinh Dậu - 1957 (nam) Đinh Dậu - 1957 (nữ)
Tuổi Tuất Bính Tuất - 1946 (nam) Bính Tuất - 1946 (nữ)
Giáp Tuất - 1994 (nam) Giáp Tuất - 1994 (nữ)
Nhâm Tuất -1982 (nam) Nhâm Tuất -1982 (nữ)
Canh Tuất - 1970 (nam) Canh Tuất - 1970 (nữ)
Mậu Tuất - 1958 (nam) Mậu Tuất - 1958 (nữ)
Tuổi Hợi Đinh Hợi - 1947 (nam) Đinh Hợi - 1947 (nữ)
Ất Hợi - 1995 (nam) Ất Hợi - 1995 (nữ)
Qúy Hợi - 1983 (nam) Qúy Hợi - 1983 (nữ)
Tân Hợi - 1971 (nam) Tân Hợi - 1971 (nữ)
Kỷ Hợi - 1959 (nam) Kỷ Hợi - 1959 (nữ)

TỬ VI TUỔI ẤT TỴ 1965 NỮ MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

TỬ VI TUỔI ẤT TỴ 1965 NỮ MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

Bạn đang xem TỬ VI TUỔI ẤT TỴ 1965 NỮ MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn) tại Blog Trần Tứ Liêm. Đừng quên Chia Sẻ nếu bài viết có ích !




Chia sẽ vài viết này:

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

QUẢNG CÁO

đặc sản

BẢN ĐỒ BLOG

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Blog Bi Bon

Bách Cát Shop

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Đặc Sản Shop

Shop Bi Bon

Tổng số lượt xem trang