TỬ VI TUỔI NHÂM DẦN 1962 NỮ MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

Đăng bởi Trần Tứ Liêm - Thứ Tư, 17 tháng 1, 2024


Bài viết tử vi năm 2024 tuổi Nhâm Dần 1962 Nữ Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:

  • 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
  • 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
  • 3. Lời khuyên: Giúp một số người gặp vận khó, có thể tìm lối thoát…

Mục đích là truy xét thời vận cho quý Chị, hoặc một vài lời động viên, cho những ai đang bế tắc, không lý giải được một số vấn đề.

PHẦN 1: TỔNG QUAN TUỔI NHÂM DẦN 1962.

Nhâm Dần - 63 tuổi.

Mạng: Kim (Bạch kim ).

Con nhà: Bạch Đế.

Quý Bà Kim mạng Nhâm Dần.
Tình duyên trắc trở đôi lần đổi thay.
Công danh gia đạo không may.
Tiền vào như nước trắng tay cũng thường.
Vận may ở cuối con đường.
Thái Dương rạng chiếu, màn sương tan dần.
Khôn ngoan ngay thẳng chuyên cần.
Khó nguy không nản dần dần giàu sang.
Hậu lai cuộc sống bình an.
Đề huê chồng vợ, gia cang vui vầy.

Lời thơ: Tử vi Chùa Khánh Anh.

PHẦN 2: TỬ VI QUÝ CHỊ TUỔI NHÂM DẦN NĂM 2024.

Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Nhâm Dần tiểu vận đóng tại cung: Dần - hành Mộc. Là: Tuyệt Địa.

Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:

  • Sao tốt: Lưu Lộc Tồn, Lưu Thiên Mã.
  • Sao xấu: TRIỆT, Thái Tuế, Đại Hao, Lưu Thiên Khốc.

Các sao cố định cung xung chiếu, tam hợp chiếu:

  • Sao tốt: Thiên Mã, Phượng Các, Giải Thần. Thiên Quan, Thiên Phúc, Hoa Cái, Long Trì, Lực Sỹ, Tấu Thư.
  • Sao xấu: Thiên Hư, Tuế Phá, Tiểu Hao. Đà La, Quan Phù, Bạch Hổ, Địa Võng, Lưu Tang Môn, Lưu Thiên Hư.

Các sao cố định cung nhị hợp:

  • Sao tốt: Lộc Tồn, Thiên Đức, Phúc Đức, Bác Sỹ.
  • Sao xấu: Lưu Hà, Kiếp Sát.

Tổng luận tử vi năm 2024 tuổi Nhâm Dần.

Năm nay Tuần Triệt vào hạn, công việc trong năm sẽ có chút khó khăn.

  • Năm nay TRIỆT vào hạn! Ôi chao, phần đa người là có sự vất vả, đương đầu với nhiều nhiệm vụ. Vốn dĩ sao Triệt là sao kìm hảm, mang tính chặt bỏ triệt để. Vậy nên trong cuộc sống, rất nhiều người bạc đầu vì sao này. Đặc biệt là người thủ mệnh Thiên Tướng, Tướng Quân, Lộc Tồn. Công việc sự nghiệp có lúc tốt có lúc chìm, nhưng nếu nhìn chung có sự bế tắc. Nếu người nào thủ mệnh có Thiên Mã, đến vận này cẩn tận với tai nạn xe cộ, tai nạn công việc… Hoặc một số họa vô đơn chí. Không nói chơi với bạn đâu, mình đã có nghiên cứu, và theo dõi. Tuy nhiên, có một số thì khác, những người bị bệnh tật lâu ngày đã lâu, điều trị có thể nhanh khỏi. Những người mệnh yếu, nhờ nó mà được che chở, trở nên cường mạnh, đây chỉ là số nhỏ. Năm nay Triệt gặp Thiên Mã, được ví như Ngựa Bị chặt chân, mã đi trong binh đao. Hãy cẩn thận với hoàn cảnh, vì nói nói lên sự trói buộc hoặc tai nạn xe cộ, gãy chân gãy tay.
  • Tử vi năm nay có sao Thái Tuế. Có cãi vã, lời đôi chối trong năm đó, nặng thì thưa kiện. Dễ bị thất tình, cô độc. Trong cuộc sống thường cần thận khi lập gia đình. Khi Hạn gặp sao Thái Tuế, thì thường hay sinh ra các chuyện kiện tụng, khẩu thiệt.
  • Năn nay tiểu hạn có Đại Hao. Đó là một sao chỉ về tính chất thay đổi 2 mặt rất rỏ ràng. Trong vận có Đại Hao, có người làm được việc tốt, thành công, có người thì vất vả suy sụp. Có dịp hao tài tốn của, hoặc vì tang khó, bệnh tật hay bị mất trộm. Có sự thay đổi hoặc nghề nghiệp, hoặc chỗ làm, hoặc chỗ ở, hoặc đi ngoại quốc. Nếu có ốm đau, thì mau hết bệnh. Nói chung hạn có Đại Hao, chỉ về sự đầu tư, nhưng chưa biết TỐT, hay XẤU.
  • Năm nay có Lưu Thiên Khốc. Có thể có chuyện buồn lòng.
  • Tử vi năm nay có Lưu Lộc Tồn. Nhiều người nghĩ rằng, khi gặp sao này sẽ tốt. Nhưng không phải như thế, nó chỉ biết được khi chúng ta biết đủ ngày giờ, tháng năm chính xác. Hai trường hợp xẩy ra rất rỏ ràng là, được lộc, và mất lộc nhé bạn. Tuy nhiên phần nhiều là được lộc như: danh vọng, tài chính, hay gia đình được hỷ sự, thêm con thêm cháu... Năm nay tuy có Lộc nhưng lại găp Tuần Triệt, sự tốt đẹp giảm đi rất nhiều, thậm chí còn có thể gây trở ngại.
  • Năm nay có Lưu Thiên Mã. Có dũng khí, có thể được đi đây đi đó, gặp nhiều may mắn. Thật không may năm nay Thiên Mã gặp Tuần Triệt được gọi là Tử mã, ngựa chết, rất hung hãn, gây tai họa, té xe, tai nạn, thương tích tay chân. Đó là điều nên đề phòng.

Tuổi Nhâm Dần năm nay có tốt không?

Một chỉ số tốt đẹp cho quý bạn, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: Không tốt lắm. (năm có thể có nhiều bất lợi, đề phòng bổn mạng và tai ương).

Nói chung cuộc đời của tuổi Nhâm Dần nữ mạng, quý bà bản tính hiền lành nhưng rất thông minh khôn ngoan trong cuộc sống, khá táo bạo trong thương mại buôn bán nhờ thế mà giàu sang phú quý, đem lại hạnh phúc của gia đình chồng con. Quý bà tính tình thẳng thắn không vừa lòng là nói ngay nên bản thân rất tốt cho nên người xưa nói “Khẩu xà tâm phật”. Sơ niên lao lực gian truân, trung niên đại lợi thấu cạn những người có quyền hành, thấu nhân mà trượng nhân nghĩa, quý cô là người quán xuyến việc xong nhà và việc xã hội, về nhà được hưởng tài lộc phú quý. Tạo nhiều tân phước, hưởng phước lành, hiền lương chi mạng.

PHẦN 3: VẬN HẠN.

Sao chiếu mạng: Thủy diệu.

Sao Thủy diệu sao này Bình thường, có phần tốt cũng có xấu.

Sao Thủy Diệu. (Thủy tinh) : Phước lộc tinh. Tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Hạn Toán tận.

Hạn Tán Tận. Đại hạn tật bệnh, hao tài. Đi đường không mang theo nhiều tiền của, cẩn thận bị cướp giật ảnh hưởng đến tính mạng. Góp vốn làm ăn cần cẩn xem xét kỹ.

Ngũ hành:

  • Mạng: Mệnh Kim gặp năm Hỏa là :Tương khắc - Xung với hoàn cảnh.
  • Địa chi: tuổi Dần gặp năm Thìn là :Tương khắc - Xung với hoàn cảnh.
  • Thiên can: tuổi Nhâm gặp năm Giáp là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.

Các hạn khác:

  1. Tam tai: KHÔNG PHẠM TAM TAI.
  2. Kim lâu: Không phạm
  3. Hoang ốc: Tam Địa Sát (phạm Hoang Ốc).

PHẦN 4: LỜI KHUYÊN.

Nếu quý bạn cần mưu cầu phước báu, hoặc cải vận có thể tham khảo:

  • 1. Pháp môn Tịnh Độ, niệm câu "Nam Mô A Di Đà Phật".
  • 2. Phương pháp cải số của: Liễu Phàm Tứ Huấn.
  • 3. Học tiếc phước từ: Thái Thượng Cảm Ứng Thiên.

Những đề xuất phía trên cũng chỉ là nói đến cách dụng Ý. Ý có thể giải nghiệp, có thể tạo nghiệp lành, nghiệp dữ cho đời này và đời sau. Hãy buộc Ý nơi thiện hạnh, nơi gốc rễ Bồ Đề.

Bài viết Tử Vi Tuổi 1962 dựa trên một phần lý thuyết khoa Tử Vi, kết hợp với Vận Hạn, để phỏng đoán thời vận một năm. Còn nhiều yếu tố chưa xét đến như: tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh, nơi sinh. Vì vậy sẽ còn thiếu sót, tuy nhiên xét trên góc độ đại đa số,thì có cái luật riêng của nó. Với khả năng eo hẹp, kiến thức còn ít ỏi, thực hư thế nào? Xin mọi người cho biết, ở phần nhận xét bên dưới bài viết!

Thân ái!
Blog Trần Tứ Liêm

XEM CÁC TUỔI KHÁC


tử vi năm 2024 trần tử liêm

Tuổi Nam Mạng Nữ Mạng
Tuổi Tý Mậu Tý - 1948 (nam) Mậu Tý - 1948 (nữ)
Bính Tý - 1996 (nam) Bính Tý - 1996 (nữ)
Giáp Tý - 1984 (nam) Giáp Tý - 1984 (nữ)
Nhâm Tý - 1972 (nam) Nhâm Tý - 1972 (nữ)
Canh Tý - 1960 (nam) Canh Tý - 1960 (nữ)
Tuổi Sửu Kỷ Sửu - 1949 (nam) Kỷ Sửu - 1949 (nữ)
Đinh Sửu - 1997 (nam) Đinh Sửu - 1997 (nữ)
Ất Sửu - 1985 (nam) Ất Sửu - 1985 (nữ)
Qúy Sửu - 1973 (nam) Qúy Sửu - 1973 (nữ)
Tân Sửu - 1961 (nam) Tân Sửu - 1961 (nữ)
Tuổi Dần Mậu Dần - 1998 (nam) Mậu Dần - 1998 (nữ)
Bính Dần - 1986 (nam) Bính Dần - 1986 (nữ)
Giáp Dần - 1974 (nam) Giáp Dần - 1974 (nữ)
Nhâm Dần - 1962 (nam) Nhâm Dần - 1962 (nữ)
Canh Dần - 1950 (nam) Canh Dần - 1950 (nữ)
Tuổi Mão Kỷ Mão - 1999 (nam) Kỷ Mão - 1999 (nữ)
Đinh Mão - 1987 (nam) Đinh Mão - 1987 (nữ)
Ất Mão - 1975 (nam) Ất Mão - 1975 (nữ)
Qúy Mão - 1963 (nam) Qúy Mão - 1963 (nữ)
Tân Mão - 1951 (nam) Tân Mẹo - 1951 (nữ)
Tuổi Thìn Canh Thìn - 2000 (nam) Canh Thìn - 2000 (nữ)
Mậu Thìn - 1988 (nam) Mậu Thìn - 1988 (nữ)
Bính Thìn - 1976 (nam) Bính Thìn - 1976 (nữ)
Giáp Thìn - 1964 (nam) Giáp Thìn - 1964 (nữ)
Nhâm Thìn - 1952 (nam) Nhâm Thìn - 1952 (nữ)
Tuổi Tỵ Tân Tỵ - 2001 (nam) Tân Tỵ - 2001 (nữ)
Kỷ Tỵ - 1989 (nam) Kỷ Tỵ - 1989 (nữ)
Đinh Tỵ - 1977 (nam) Đinh Tỵ - 1977 (nữ)
Ất Tỵ - 1965 (nam) Ất Tỵ - 1965 (nữ)
Qúy Tỵ - 1953 (nam) Qúy Tỵ - 1953 (nữ)
Tuổi Ngọ Nhâm Ngọ - 2002 (nam) Nhâm Ngọ - 2002 (nữ)
Canh Ngọ - 1990 (nam) Canh Ngọ - 1990 (nữ)
Mậu Ngọ - 1978 (nam) Mậu Ngọ - 1978 (nữ)
Bính Ngọ - 1966 (nam) Bính Ngọ - 1966 (nữ)
Giáp Ngọ - 1954 (nam) Giáp Ngọ - 1954 (nữ)
Tuổi Mùi Qúy Mùi - 2003 (nam) Qúy Mùi - 2003 (nữ)
Tân Mùi - 1991 (nam) Tân Mùi - 1991 (nữ)
Kỷ Mùi - 1979 (nam) Kỷ Mùi - 1979 (nữ)
Đinh Mùi - 1967 (nam) Đinh Mùi - 1967 (nữ)
Ất Mùi - 1955 (nam) Ất Mùi - 1955 (nữ)
Tuổi Thân Giáp Thân - 2004 (nam) Giáp Thân - 2004 (nữ)
Nhâm Thân - 1992 (nam) Nhâm Thân - 1992 (nữ)
Canh Thân - 1980 (nam) Canh Thân - 1980 (nữ)
Mậu Thân - 1968 (nam) Mậu Thân - 1968 (nữ)
Bính Thân - 1956 (nam) Bính Thân - 1956 (nữ)
Tuổi Dậu Ất Dậu - 2005 (nam) Ất Dậu - 2005 (nữ)
Qúy Dậu - 1993 (nam) Qúy Dậu - 1993 (nữ)
Tân Dậu - 1981 (nam) Tân Dậu - 1981 (nữ)
Kỷ Dậu - 1969 (nam) Kỷ Dậu - 1969 (nữ)
Đinh Dậu - 1957 (nam) Đinh Dậu - 1957 (nữ)
Tuổi Tuất Bính Tuất - 1946 (nam) Bính Tuất - 1946 (nữ)
Giáp Tuất - 1994 (nam) Giáp Tuất - 1994 (nữ)
Nhâm Tuất -1982 (nam) Nhâm Tuất -1982 (nữ)
Canh Tuất - 1970 (nam) Canh Tuất - 1970 (nữ)
Mậu Tuất - 1958 (nam) Mậu Tuất - 1958 (nữ)
Tuổi Hợi Đinh Hợi - 1947 (nam) Đinh Hợi - 1947 (nữ)
Ất Hợi - 1995 (nam) Ất Hợi - 1995 (nữ)
Qúy Hợi - 1983 (nam) Qúy Hợi - 1983 (nữ)
Tân Hợi - 1971 (nam) Tân Hợi - 1971 (nữ)
Kỷ Hợi - 1959 (nam) Kỷ Hợi - 1959 (nữ)




Chia sẽ vài viết này:

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

BẢN ĐỒ BLOG



Quý bạn muốn nghe nhạc?
Hãy nhấn nút bật loa.
Cảnh Cực Lạc, tâm bình an.

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Tổng số lượt xem trang