TỬ VI TUỔI NHÂM NGỌ 2002 NAM MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

Đăng bởi Trần Tứ Liêm - Thứ Sáu, 19 tháng 1, 2024


Bài viết tử vi năm 2024 tuổi Nhâm Ngọ 2002 Nam Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:

  • 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
  • 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
  • 3. Lời khuyên: Giúp một số người gặp vận khó, có thể tìm lối thoát…

Mục đích là truy xét thời vận cho quý Anh, hoặc một vài lời động viên, cho những ai đang bế tắc, không lý giải được một số vấn đề.

PHẦN 1: TỔNG QUAN TUỔI NHÂM NGỌ 2002.

Nhâm Ngọ - 23 tuổi.

Mạng: Mộc (Cây dương liễu).

Con nhà: Thanh Đế.

Nhâm Ngọ mạng Mộc Quý ông.
Mạng sanh cho Tuổi, phước dồn về sau.
Phải phòng té nặng ốm đau.
Thiếu thời phải chịu vàng thau nhạt nhòa.
Phước Đức chiếu mạng vượt qua.
Đông Xuân sanh thuận cửa nhà dễ nên.
Tha phương lập nghiệp may hên.
Gia đình sự nghiệp tuổi tên với đời.
Hậu vận là lúc gặp Thời.
Lão lai tài vượng, Tuổi Trời dài lâu.

Lời thơ: Tử vi Chùa Khánh Anh.

PHẦN 2: TỬ VI QUÝ ANH TUỔI NHÂM NGỌ NĂM 2024.

Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Nhâm Ngọ tiểu vận đóng tại cung: Dần - hành Mộc. Là: Bình Địa.

Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:

  • Sao tốt: Lưu Lộc Tồn, Lưu Thiên Mã.
  • Sao xấu: TRIỆT, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Lưu Thiên Khốc.

Các sao cố định cung xung chiếu, tam hợp chiếu:

  • Sao tốt: Thiên Mã. Thiên Quan, Thiên Phúc, Hoa Cái, Long Trì, Hỷ Thần, Quan Phủ.
  • Sao xấu: TUẦN, Cô Thần, Tang Môn, Đại Hao. Đà La, Thái Tuế, Quan Phù, Địa Võng, Lưu Tang Môn, Lưu Thiên Hư.

Các sao cố định cung nhị hợp:

  • Sao tốt: Lộc Tồn, Nguyệt Đức, Bác Sỹ.
  • Sao xấu: Lưu Hà, Kiếp Sát, Tử Phù.

Tổng luận tử vi năm 2024 tuổi Nhâm Ngọ.

Năm nay Tuần Triệt vào hạn, công việc trong năm sẽ có chút khó khăn.

  • Năm nay TRIỆT vào hạn! Ôi chao, phần đa người là có sự vất vả, đương đầu với nhiều nhiệm vụ. Vốn dĩ sao Triệt là sao kìm hảm, mang tính chặt bỏ triệt để. Vậy nên trong cuộc sống, rất nhiều người bạc đầu vì sao này. Đặc biệt là người thủ mệnh Thiên Tướng, Tướng Quân, Lộc Tồn. Công việc sự nghiệp có lúc tốt có lúc chìm, nhưng nếu nhìn chung có sự bế tắc. Nếu người nào thủ mệnh có Thiên Mã, đến vận này cẩn tận với tai nạn xe cộ, tai nạn công việc… Hoặc một số họa vô đơn chí. Không nói chơi với bạn đâu, mình đã có nghiên cứu, và theo dõi. Tuy nhiên, có một số thì khác, những người bị bệnh tật lâu ngày đã lâu, điều trị có thể nhanh khỏi. Những người mệnh yếu, nhờ nó mà được che chở, trở nên cường mạnh, đây chỉ là số nhỏ. Năm nay Triệt gặp Thiên Mã, được ví như Ngựa Bị chặt chân, mã đi trong binh đao. Hãy cẩn thận với hoàn cảnh, vì nói nói lên sự trói buộc hoặc tai nạn xe cộ, gãy chân gãy tay.
  • Năm nay bạn gặp hạn Bạch Hổ chiếu. Bạch Hổ có nghĩ là con Hổ Trắng, bản chất của nó trong hạn là nóng tính, xung mãn, liều mạng, thú tính... là một ngôi sao mạnh mẽ, khi nó bùng phát thì khó kiểm soát. Nhưng khi vào tiểu vận nó dễ mang đến các tai ương như: ẩu đả, thưa kiện, đau ốm, hay tang gia… Hoặc bị tai nạn do các loài vật tấn công.
  • Tiểu hạn năm nay có Tiểu Hao. Đây là sao nhiều nghĩa. Hạn có tiểu hao, hoặc đại Hao, là hạn đầu tư, hạn chuyển mình, hạn có hỷ sự. Mặt trái thì đó là hạn tốn tiền, tâm trí, đầu óc. Khi gặp các hạn này, có một số người làm nên chuyện, một số người thì đau đầu nhức óc, hoặc mất mát.
  • Năm nay có Lưu Thiên Khốc. Có thể có chuyện buồn lòng.
  • Tử vi năm nay có Lưu Lộc Tồn. Nhiều người nghĩ rằng, khi gặp sao này sẽ tốt. Nhưng không phải như thế, nó chỉ biết được khi chúng ta biết đủ ngày giờ, tháng năm chính xác. Hai trường hợp xẩy ra rất rỏ ràng là, được lộc, và mất lộc nhé bạn. Tuy nhiên phần nhiều là được lộc như: danh vọng, tài chính, hay gia đình được hỷ sự, thêm con thêm cháu... Năm nay tuy có Lộc nhưng lại găp Tuần Triệt, sự tốt đẹp giảm đi rất nhiều, thậm chí còn có thể gây trở ngại.
  • Năm nay có Lưu Thiên Mã. Có dũng khí, có thể được đi đây đi đó, gặp nhiều may mắn. Thật không may năm nay Thiên Mã gặp Tuần Triệt được gọi là Tử mã, ngựa chết, rất hung hãn, gây tai họa, té xe, tai nạn, thương tích tay chân. Đó là điều nên đề phòng.

Tuổi Nhâm Ngọ năm nay có tốt không?

Một chỉ số tốt đẹp cho quý bạn, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: Không tốt lắm. (năm có thể có nhiều bất lợi, đề phòng bổn mạng và tai ương).

Nói chung cuộc đời của tuổi Nhâm Ngọ nam mạng, quý bạn có tâm hồn tế nhị, độ lượng, hay thương người, thường thể hiện bàn tính quân tử bằng cách cứu giúp những người sống trong cảnh khó khăn bế tắc. Quý bạn thông minh lanh lợi, đa mưu tốt trí, học văn bằng cấp cao nhưng tâm lại hiền từ dễ thương. Vì thế mà được bạn bè quý mến tài năng đức độ và những việc làm. Trung niên khó khăn nhưng đượ quý nhân theo sát vận được hưởng tiền bạc giàu sang. Tạo nhiều tân phước cập chi phước trường thọ chi mạng.

PHẦN 3: VẬN HẠN.

Sao chiếu mạng: Thái dương.

Sao Thái dương là sao Tốt nên thường chiêu mộ được các cát tinh, có nhiều may mắn trong năm.

Sao Thái Dương. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Hạn Toán tận.

Hạn Tán Tận. Đại hạn tật bệnh, hao tài. Đi đường không mang theo nhiều tiền của, cẩn thận bị cướp giật ảnh hưởng đến tính mạng. Góp vốn làm ăn cần cẩn xem xét kỹ.

Ngũ hành:

  • Mạng: Mệnh Mộc gặp năm Hỏa là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.
  • Địa chi: tuổi Ngọ gặp năm Thìn là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.
  • Thiên can: tuổi Nhâm gặp năm Giáp là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.

Các hạn khác:

  1. Tam tai: KHÔNG PHẠM TAM TAI.
  2. Kim lâu: Phạm Kim lâu tử (Gây tai hoạ cho con của người chủ).
  3. Hoang ốc: Ngũ Thọ Tử (phạm Hoang Ốc).

PHẦN 4: LỜI KHUYÊN.

Nếu quý bạn cần mưu cầu phước báu, hoặc cải vận có thể tham khảo:

  • 1. Pháp môn Tịnh Độ, niệm câu "Nam Mô A Di Đà Phật".
  • 2. Phương pháp cải số của: Liễu Phàm Tứ Huấn.
  • 3. Học tiếc phước từ: Thái Thượng Cảm Ứng Thiên.

Những đề xuất phía trên cũng chỉ là nói đến cách dụng Ý. Ý có thể giải nghiệp, có thể tạo nghiệp lành, nghiệp dữ cho đời này và đời sau. Hãy buộc Ý nơi thiện hạnh, nơi gốc rễ Bồ Đề.

Bài viết Tử Vi Tuổi 2002 dựa trên một phần lý thuyết khoa Tử Vi, kết hợp với Vận Hạn, để phỏng đoán thời vận một năm. Còn nhiều yếu tố chưa xét đến như: tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh, nơi sinh. Vì vậy sẽ còn thiếu sót, tuy nhiên xét trên góc độ đại đa số,thì có cái luật riêng của nó. Với khả năng eo hẹp, kiến thức còn ít ỏi, thực hư thế nào? Xin mọi người cho biết, ở phần nhận xét bên dưới bài viết!

Thân ái!
Blog Trần Tứ Liêm

XEM CÁC TUỔI KHÁC


tử vi năm 2024 trần tử liêm

Tuổi Nam Mạng Nữ Mạng
Tuổi Tý Mậu Tý - 1948 (nam) Mậu Tý - 1948 (nữ)
Bính Tý - 1996 (nam) Bính Tý - 1996 (nữ)
Giáp Tý - 1984 (nam) Giáp Tý - 1984 (nữ)
Nhâm Tý - 1972 (nam) Nhâm Tý - 1972 (nữ)
Canh Tý - 1960 (nam) Canh Tý - 1960 (nữ)
Tuổi Sửu Kỷ Sửu - 1949 (nam) Kỷ Sửu - 1949 (nữ)
Đinh Sửu - 1997 (nam) Đinh Sửu - 1997 (nữ)
Ất Sửu - 1985 (nam) Ất Sửu - 1985 (nữ)
Qúy Sửu - 1973 (nam) Qúy Sửu - 1973 (nữ)
Tân Sửu - 1961 (nam) Tân Sửu - 1961 (nữ)
Tuổi Dần Mậu Dần - 1998 (nam) Mậu Dần - 1998 (nữ)
Bính Dần - 1986 (nam) Bính Dần - 1986 (nữ)
Giáp Dần - 1974 (nam) Giáp Dần - 1974 (nữ)
Nhâm Dần - 1962 (nam) Nhâm Dần - 1962 (nữ)
Canh Dần - 1950 (nam) Canh Dần - 1950 (nữ)
Tuổi Mão Kỷ Mão - 1999 (nam) Kỷ Mão - 1999 (nữ)
Đinh Mão - 1987 (nam) Đinh Mão - 1987 (nữ)
Ất Mão - 1975 (nam) Ất Mão - 1975 (nữ)
Qúy Mão - 1963 (nam) Qúy Mão - 1963 (nữ)
Tân Mão - 1951 (nam) Tân Mẹo - 1951 (nữ)
Tuổi Thìn Canh Thìn - 2000 (nam) Canh Thìn - 2000 (nữ)
Mậu Thìn - 1988 (nam) Mậu Thìn - 1988 (nữ)
Bính Thìn - 1976 (nam) Bính Thìn - 1976 (nữ)
Giáp Thìn - 1964 (nam) Giáp Thìn - 1964 (nữ)
Nhâm Thìn - 1952 (nam) Nhâm Thìn - 1952 (nữ)
Tuổi Tỵ Tân Tỵ - 2001 (nam) Tân Tỵ - 2001 (nữ)
Kỷ Tỵ - 1989 (nam) Kỷ Tỵ - 1989 (nữ)
Đinh Tỵ - 1977 (nam) Đinh Tỵ - 1977 (nữ)
Ất Tỵ - 1965 (nam) Ất Tỵ - 1965 (nữ)
Qúy Tỵ - 1953 (nam) Qúy Tỵ - 1953 (nữ)
Tuổi Ngọ Nhâm Ngọ - 2002 (nam) Nhâm Ngọ - 2002 (nữ)
Canh Ngọ - 1990 (nam) Canh Ngọ - 1990 (nữ)
Mậu Ngọ - 1978 (nam) Mậu Ngọ - 1978 (nữ)
Bính Ngọ - 1966 (nam) Bính Ngọ - 1966 (nữ)
Giáp Ngọ - 1954 (nam) Giáp Ngọ - 1954 (nữ)
Tuổi Mùi Qúy Mùi - 2003 (nam) Qúy Mùi - 2003 (nữ)
Tân Mùi - 1991 (nam) Tân Mùi - 1991 (nữ)
Kỷ Mùi - 1979 (nam) Kỷ Mùi - 1979 (nữ)
Đinh Mùi - 1967 (nam) Đinh Mùi - 1967 (nữ)
Ất Mùi - 1955 (nam) Ất Mùi - 1955 (nữ)
Tuổi Thân Giáp Thân - 2004 (nam) Giáp Thân - 2004 (nữ)
Nhâm Thân - 1992 (nam) Nhâm Thân - 1992 (nữ)
Canh Thân - 1980 (nam) Canh Thân - 1980 (nữ)
Mậu Thân - 1968 (nam) Mậu Thân - 1968 (nữ)
Bính Thân - 1956 (nam) Bính Thân - 1956 (nữ)
Tuổi Dậu Ất Dậu - 2005 (nam) Ất Dậu - 2005 (nữ)
Qúy Dậu - 1993 (nam) Qúy Dậu - 1993 (nữ)
Tân Dậu - 1981 (nam) Tân Dậu - 1981 (nữ)
Kỷ Dậu - 1969 (nam) Kỷ Dậu - 1969 (nữ)
Đinh Dậu - 1957 (nam) Đinh Dậu - 1957 (nữ)
Tuổi Tuất Bính Tuất - 1946 (nam) Bính Tuất - 1946 (nữ)
Giáp Tuất - 1994 (nam) Giáp Tuất - 1994 (nữ)
Nhâm Tuất -1982 (nam) Nhâm Tuất -1982 (nữ)
Canh Tuất - 1970 (nam) Canh Tuất - 1970 (nữ)
Mậu Tuất - 1958 (nam) Mậu Tuất - 1958 (nữ)
Tuổi Hợi Đinh Hợi - 1947 (nam) Đinh Hợi - 1947 (nữ)
Ất Hợi - 1995 (nam) Ất Hợi - 1995 (nữ)
Qúy Hợi - 1983 (nam) Qúy Hợi - 1983 (nữ)
Tân Hợi - 1971 (nam) Tân Hợi - 1971 (nữ)
Kỷ Hợi - 1959 (nam) Kỷ Hợi - 1959 (nữ)

TỬ VI TUỔI NHÂM NGỌ 2002 NAM MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

TỬ VI TUỔI NHÂM NGỌ 2002 NAM MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

Bạn đang xem TỬ VI TUỔI NHÂM NGỌ 2002 NAM MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn) tại Blog Trần Tứ Liêm. Đừng quên Chia Sẻ nếu bài viết có ích !




Chia sẽ vài viết này:

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

QUẢNG CÁO

đặc sản

BẢN ĐỒ BLOG

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Blog Bi Bon

Bách Cát Shop

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Đặc Sản Shop

Shop Bi Bon

Tổng số lượt xem trang