TỬ VI TUỔI BÍNH NGỌ 1966 NAM MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

Đăng bởi Trần Tứ Liêm - Thứ Sáu, 19 tháng 1, 2024


Bài viết tử vi năm 2024 tuổi Bính Ngọ 1966 Nam Mạng được xây dựng trên các cơ sở sau:

  • 1. Tử vi khoa học: Xét các sao cố định chiếu về cung tiểu vận.
  • 2. Sao chiếu hạn: Tuy độ chính xác chưa cao, nhưng khi vận khó thì thật đáng ngại.
  • 3. Lời khuyên: Giúp một số người gặp vận khó, có thể tìm lối thoát…

Mục đích là truy xét thời vận cho quý Anh, hoặc một vài lời động viên, cho những ai đang bế tắc, không lý giải được một số vấn đề.

PHẦN 1: TỔNG QUAN TUỔI BÍNH NGỌ 1966.

Bính Ngọ - 59 tuổi.

Mạng: Thủy (Nước trên trời).

Con nhà: Hắc Đế.

Bính Ngọ phần số Quý ông.
Tương khắc tuổi mạng khó trông an bình.
Có tài dễ nổi danh thinh.
Vận Thời không có, một mình trở xoay.
Đông Đoài bươn chải đổi thay.
Thăng trầm nhiều độ, trắng tay nhiều lần.
Tiền vận trôi nổi, không phần.
Gia đình sự nghiệp lo gần lo xa.
Hậu vận mới hết bôn ba.
Ăn ở có Đức, cửa nhà an vui.

Lời thơ: Tử vi Chùa Khánh Anh.

PHẦN 2: TỬ VI QUÝ ANH TUỔI BÍNH NGỌ NĂM 2024.

Chiếu theo sự vận chuyển của Âm Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ. Tử Vi Tuổi Bính Ngọ tiểu vận đóng tại cung: Dần - hành Mộc. Là: Bình Địa.

Tọa cung tiểu vận có các sao cố định:

  • Sao tốt: Lưu Lộc Tồn, Lưu Thiên Mã.
  • Sao xấu: TUẦN, Bạch Hổ, Đại Hao, Lưu Thiên Khốc.

Các sao cố định cung xung chiếu, tam hợp chiếu:

  • Sao tốt: Văn Tinh, Thiên Mã. Đường Phù, Hoa Cái, Long Trì, Lực Sỹ, Tấu Thư.
  • Sao xấu: Cô Thần, Tang Môn, Tiểu Hao. Kình Dương, Thái Tuế, Quan Phù, Địa Võng, Lưu Tang Môn, Lưu Thiên Hư.

Các sao cố định cung nhị hợp:

  • Sao tốt: Thiên Khôi, Nguyệt Đức.
  • Sao xấu: Kiếp Sát, Tử Phù, Phi Liêm.

Tổng luận tử vi năm 2024 tuổi Bính Ngọ.

Năm nay Tuần Triệt vào hạn, công việc trong năm sẽ có chút khó khăn.

  • Sao TUẦN chiếu tiểu hạn năm nay. Ắt hẳn sẽ có khó khăn. Cũng giống như sao Triệt tuy nhiên, mức ảnh hưởng nhỏ hơn. Tuần là sự khó khăn, trắc trở, nhưng không tà sát tận gốc. Nhiều người đã bạc đầu bởi Tuần Triệt chiếu cung hạn. Khi càng vẫy vùng càng bị xiết. Người nào thủ mệnh có các sao mạnh như Tướng Quân, Thiên Tướng, Thiên Mã, làm ăn có phần chững lại. Người có các sao Lộc Tồn, Hóa Lộc, Thiên Phủ thì bị bớt lộc, thậm chỉ vất vả vì tài chính. Người có sao Thiên Mã thì dễ dính va chạm xe cộ, thay đổi công việc, công danh có vấn đề. Tuần có Tướng Quân, nên Tướng bị quản thúc, khó vùng vẩy, tuy nhiên còn đỡ hơn trường hợp Tướng gặp Triệt. Năm nay Tuần gặp Thiên Mã, được ví như Ngựa Bị trói, Ngựa đi nhuốt, bị quản thúc. Hãy cẩn thận với hoàn cảnh, vì nói nói lên sự trói buộc hoặc tai nạn xe cộ, gãy chân gãy tay.
  • Năm nay bạn gặp hạn Bạch Hổ chiếu. Bạch Hổ có nghĩ là con Hổ Trắng, bản chất của nó trong hạn là nóng tính, xung mãn, liều mạng, thú tính... là một ngôi sao mạnh mẽ, khi nó bùng phát thì khó kiểm soát. Nhưng khi vào tiểu vận nó dễ mang đến các tai ương như: ẩu đả, thưa kiện, đau ốm, hay tang gia… Hoặc bị tai nạn do các loài vật tấn công.
  • Năn nay tiểu hạn có Đại Hao. Đó là một sao chỉ về tính chất thay đổi 2 mặt rất rỏ ràng. Trong vận có Đại Hao, có người làm được việc tốt, thành công, có người thì vất vả suy sụp. Có dịp hao tài tốn của, hoặc vì tang khó, bệnh tật hay bị mất trộm. Có sự thay đổi hoặc nghề nghiệp, hoặc chỗ làm, hoặc chỗ ở, hoặc đi ngoại quốc. Nếu có ốm đau, thì mau hết bệnh. Nói chung hạn có Đại Hao, chỉ về sự đầu tư, nhưng chưa biết TỐT, hay XẤU.
  • Năm nay có Lưu Thiên Khốc. Có thể có chuyện buồn lòng.
  • Tử vi năm nay có Lưu Lộc Tồn. Nhiều người nghĩ rằng, khi gặp sao này sẽ tốt. Nhưng không phải như thế, nó chỉ biết được khi chúng ta biết đủ ngày giờ, tháng năm chính xác. Hai trường hợp xẩy ra rất rỏ ràng là, được lộc, và mất lộc nhé bạn. Tuy nhiên phần nhiều là được lộc như: danh vọng, tài chính, hay gia đình được hỷ sự, thêm con thêm cháu... Chúc mừng bạn, năm nay có Lộc Tồn đồng cung với Thiên Mã sẽ: Mưu sự được toại lòng, danh tài hưng vượng.
  • Năm nay có Lưu Thiên Mã. Có dũng khí, có thể được đi đây đi đó, gặp nhiều may mắn. Thật không may năm nay Thiên Mã gặp Tuần Triệt được gọi là Tử mã, ngựa chết, rất hung hãn, gây tai họa, té xe, tai nạn, thương tích tay chân. Đó là điều nên đề phòng.

Tuổi Bính Ngọ năm nay có tốt không?

Một chỉ số tốt đẹp cho quý bạn, đã được tính toán có kết quả như sau: Chỉ số năm: Không tốt lắm. (năm có thể có nhiều bất lợi, đề phòng bổn mạng và tai ương).

Nói chung cuộc đời của tuổi Bính Ngọ nam mạng, quý bạn có tâm hồn tế nhị, độ lượng, hay thương người, thường thể hiện bàn tính quân tử bằng cách cứu giúp những người sống trong cảnh khó khăn bế tắc. Quý bạn thông minh lanh lợi, đa mưu tốt trí, học văn bằng cấp cao nhưng tâm lại hiền từ dễ thương. Vì thế mà được bạn bè quý mến tài năng đức độ và những việc làm. Trung niên khó khăn nhưng đượ quý nhân theo sát vận được hưởng tiền bạc giàu sang. Tạo nhiều tân phước cập chi phước trường thọ chi mạng.

PHẦN 3: VẬN HẠN.

Sao chiếu mạng: Thái dương.

Sao Thái dương là sao Tốt nên thường chiêu mộ được các cát tinh, có nhiều may mắn trong năm.

Sao Thái Dương. Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

Hạn Thiên la.

Hạn Thiên La. Xấu bị phá phách không yên. Đề phòng cần biết nhẫn nhịn trong nhà, chớ làm chuyện bé xé ra to.

Ngũ hành:

  • Mạng: Mệnh Thủy gặp năm Hỏa là :Tương khắc - Xung với hoàn cảnh.
  • Địa chi: tuổi Ngọ gặp năm Thìn là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.
  • Thiên can: tuổi Bính gặp năm Giáp là :Tương sinh - Hợp với hoàn cảnh.

Các hạn khác:

  1. Tam tai: KHÔNG PHẠM TAM TAI.
  2. Kim lâu: Phạm Kim lâu tử (Gây tai hoạ cho con của người chủ).
  3. Hoang ốc: Nhị Nghị (tốt).

PHẦN 4: LỜI KHUYÊN.

Nếu quý bạn cần mưu cầu phước báu, hoặc cải vận có thể tham khảo:

  • 1. Pháp môn Tịnh Độ, niệm câu "Nam Mô A Di Đà Phật".
  • 2. Phương pháp cải số của: Liễu Phàm Tứ Huấn.
  • 3. Học tiếc phước từ: Thái Thượng Cảm Ứng Thiên.

Những đề xuất phía trên cũng chỉ là nói đến cách dụng Ý. Ý có thể giải nghiệp, có thể tạo nghiệp lành, nghiệp dữ cho đời này và đời sau. Hãy buộc Ý nơi thiện hạnh, nơi gốc rễ Bồ Đề.

Bài viết Tử Vi Tuổi 1966 dựa trên một phần lý thuyết khoa Tử Vi, kết hợp với Vận Hạn, để phỏng đoán thời vận một năm. Còn nhiều yếu tố chưa xét đến như: tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh, nơi sinh. Vì vậy sẽ còn thiếu sót, tuy nhiên xét trên góc độ đại đa số,thì có cái luật riêng của nó. Với khả năng eo hẹp, kiến thức còn ít ỏi, thực hư thế nào? Xin mọi người cho biết, ở phần nhận xét bên dưới bài viết!

Thân ái!
Blog Trần Tứ Liêm

XEM CÁC TUỔI KHÁC


tử vi năm 2024 trần tử liêm

Tuổi Nam Mạng Nữ Mạng
Tuổi Tý Mậu Tý - 1948 (nam) Mậu Tý - 1948 (nữ)
Bính Tý - 1996 (nam) Bính Tý - 1996 (nữ)
Giáp Tý - 1984 (nam) Giáp Tý - 1984 (nữ)
Nhâm Tý - 1972 (nam) Nhâm Tý - 1972 (nữ)
Canh Tý - 1960 (nam) Canh Tý - 1960 (nữ)
Tuổi Sửu Kỷ Sửu - 1949 (nam) Kỷ Sửu - 1949 (nữ)
Đinh Sửu - 1997 (nam) Đinh Sửu - 1997 (nữ)
Ất Sửu - 1985 (nam) Ất Sửu - 1985 (nữ)
Qúy Sửu - 1973 (nam) Qúy Sửu - 1973 (nữ)
Tân Sửu - 1961 (nam) Tân Sửu - 1961 (nữ)
Tuổi Dần Mậu Dần - 1998 (nam) Mậu Dần - 1998 (nữ)
Bính Dần - 1986 (nam) Bính Dần - 1986 (nữ)
Giáp Dần - 1974 (nam) Giáp Dần - 1974 (nữ)
Nhâm Dần - 1962 (nam) Nhâm Dần - 1962 (nữ)
Canh Dần - 1950 (nam) Canh Dần - 1950 (nữ)
Tuổi Mão Kỷ Mão - 1999 (nam) Kỷ Mão - 1999 (nữ)
Đinh Mão - 1987 (nam) Đinh Mão - 1987 (nữ)
Ất Mão - 1975 (nam) Ất Mão - 1975 (nữ)
Qúy Mão - 1963 (nam) Qúy Mão - 1963 (nữ)
Tân Mão - 1951 (nam) Tân Mẹo - 1951 (nữ)
Tuổi Thìn Canh Thìn - 2000 (nam) Canh Thìn - 2000 (nữ)
Mậu Thìn - 1988 (nam) Mậu Thìn - 1988 (nữ)
Bính Thìn - 1976 (nam) Bính Thìn - 1976 (nữ)
Giáp Thìn - 1964 (nam) Giáp Thìn - 1964 (nữ)
Nhâm Thìn - 1952 (nam) Nhâm Thìn - 1952 (nữ)
Tuổi Tỵ Tân Tỵ - 2001 (nam) Tân Tỵ - 2001 (nữ)
Kỷ Tỵ - 1989 (nam) Kỷ Tỵ - 1989 (nữ)
Đinh Tỵ - 1977 (nam) Đinh Tỵ - 1977 (nữ)
Ất Tỵ - 1965 (nam) Ất Tỵ - 1965 (nữ)
Qúy Tỵ - 1953 (nam) Qúy Tỵ - 1953 (nữ)
Tuổi Ngọ Nhâm Ngọ - 2002 (nam) Nhâm Ngọ - 2002 (nữ)
Canh Ngọ - 1990 (nam) Canh Ngọ - 1990 (nữ)
Mậu Ngọ - 1978 (nam) Mậu Ngọ - 1978 (nữ)
Bính Ngọ - 1966 (nam) Bính Ngọ - 1966 (nữ)
Giáp Ngọ - 1954 (nam) Giáp Ngọ - 1954 (nữ)
Tuổi Mùi Qúy Mùi - 2003 (nam) Qúy Mùi - 2003 (nữ)
Tân Mùi - 1991 (nam) Tân Mùi - 1991 (nữ)
Kỷ Mùi - 1979 (nam) Kỷ Mùi - 1979 (nữ)
Đinh Mùi - 1967 (nam) Đinh Mùi - 1967 (nữ)
Ất Mùi - 1955 (nam) Ất Mùi - 1955 (nữ)
Tuổi Thân Giáp Thân - 2004 (nam) Giáp Thân - 2004 (nữ)
Nhâm Thân - 1992 (nam) Nhâm Thân - 1992 (nữ)
Canh Thân - 1980 (nam) Canh Thân - 1980 (nữ)
Mậu Thân - 1968 (nam) Mậu Thân - 1968 (nữ)
Bính Thân - 1956 (nam) Bính Thân - 1956 (nữ)
Tuổi Dậu Ất Dậu - 2005 (nam) Ất Dậu - 2005 (nữ)
Qúy Dậu - 1993 (nam) Qúy Dậu - 1993 (nữ)
Tân Dậu - 1981 (nam) Tân Dậu - 1981 (nữ)
Kỷ Dậu - 1969 (nam) Kỷ Dậu - 1969 (nữ)
Đinh Dậu - 1957 (nam) Đinh Dậu - 1957 (nữ)
Tuổi Tuất Bính Tuất - 1946 (nam) Bính Tuất - 1946 (nữ)
Giáp Tuất - 1994 (nam) Giáp Tuất - 1994 (nữ)
Nhâm Tuất -1982 (nam) Nhâm Tuất -1982 (nữ)
Canh Tuất - 1970 (nam) Canh Tuất - 1970 (nữ)
Mậu Tuất - 1958 (nam) Mậu Tuất - 1958 (nữ)
Tuổi Hợi Đinh Hợi - 1947 (nam) Đinh Hợi - 1947 (nữ)
Ất Hợi - 1995 (nam) Ất Hợi - 1995 (nữ)
Qúy Hợi - 1983 (nam) Qúy Hợi - 1983 (nữ)
Tân Hợi - 1971 (nam) Tân Hợi - 1971 (nữ)
Kỷ Hợi - 1959 (nam) Kỷ Hợi - 1959 (nữ)

TỬ VI TUỔI BÍNH NGỌ 1966 NAM MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

TỬ VI TUỔI BÍNH NGỌ 1966 NAM MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn)

Bạn đang xem TỬ VI TUỔI BÍNH NGỌ 1966 NAM MẠNG - Năm 2024 (Giáp Thìn) tại Blog Trần Tứ Liêm. Đừng quên Chia Sẻ nếu bài viết có ích !




Chia sẽ vài viết này:

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

QUẢNG CÁO

đặc sản

BẢN ĐỒ BLOG

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Blog Bi Bon

Bách Cát Shop

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Đặc Sản Shop

Shop Bi Bon

Tổng số lượt xem trang