Sao Địa Không
By Trần Tứ Liêm on Chủ Nhật, 10 tháng 3, 2024
- Đắc Địa: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
- Hãm Địa: Tý, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất.
- Địa Không đắc địa: Có mưu trí, thâm trầm và lợi hại, rất can đảm, táo bạo, dám nói, dám làm, kín đáo, bí mật, hay giấu diếm, hay suy xét, mưu trí cao thâm, thủ đoạn. Những đặc tính này đúng cho cả phái nam và nữ.
- Địa Không hãm địa: Ích kỷ, tự kỷ ám thị, suy tật xấu của người từ tật xấu của mình, xảo quyệt, gian tà, biển lận, tham lam.
- Bị tật nguyền vĩnh viễn, bệnh nặng.
- Hung họa nhiều và nặng nề.
- Nghèo khổ, cô độc, vô sản, phải đi xa làm ăn.
- Yểu mạng.
- Địa Không với Thiên Hình, Đà La, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Nếu cùng đắc địa cả thì phú quý được một thời. Nếu cùng hãm địa cả thì rất nguy hiểm tính mạng, sự nghiệp, tài danh, suốt đời gặp nhiều chuyện đau lòng. Dù đắc hay hãm địa, cả trai lẫn gái đều khắc vợ, sát phu.
- Địa Không, Thiên Cơ (hay Hỏa): Bị hỏa tai như cháy nhà, phỏng lửa.
- Địa Không, Tham Lang đồng cung: Bị thủy tai (chết đuối, bị giết dưới nước), nếu không cũng chật vật lang thang độ nhật, dễ sa vào đường tù tội.
- Địa Không (Kiếp) Phục Binh, Thiên Hình, Hóa Kỵ: Gian phi, trộm cướp, du đãng.
- Địa Không, Trực Phù, Thiên Khốc, Điếu Khách, Cự Môn, Nhật: Cách này biểu hiện cho tai họa, tang khó, đau buồn liên tiếp và chung thân bất hạnh.
- Cha mẹ mất sớm, chết sớm, chết thảm, bị hình tù, ly cách.
- Không nhờ vả được cha mẹ mà có khi phải gánh nợ di truyền của cha mẹ để lại.
- Sao Địa Không đắc địa, thì hưởng lộc một thời.
- Sao Địa Không hãm địa, chủ sự bất hạnh lớn về nhiều phương diện, giòng họ sa sút, lụn bại, vô lại, cường đạo, sự nghiệp tan tành, tuổi thọ bị chiết giảm, đau ốm triền miên vì một bệnh nan y.
- Địa Không đắc địa, có điền sản một dạo, nhưng phải mua đi bán lại luôn.
- Địa Không hãm địa, vô sản, bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về điền sản (cháy nhà, nhà sập ...) hoặc sang đoạt, tạo điền sản bằng phương tiện táo bạo, ám muội.
- Công danh thấp kém, làm ăn rất chật vật.
- Bị khinh ghét, dèm pha, không thăng tiến.
- Bị mất chức ít nhất một lần.
- Tôi tớ phản chủ, hại chủ, giết chủ.
- Bạn bè xấu, tham lận, lường gạt.
- Nhân tình ám hại, bêu xấu, bòn của.
- Ra ngoài làm ăn vất vả, phải bon chen, đôi khi có sựï gây gỗ, bực mình.
- Công danh vất vả, làm ăn lúc được lúc không, làm nghề cực nhọc.
- Tình cảm bạc bẽo, có số ly hương, đi xa, mồ côi, nếu không thì gia đạo cũng ly tán, xa cách.
- Địa Không, Thiên Đồng: Ruột dư phải mổ, hay bệnh thận phải mổ, bệnh mật có sạn.
- Địa Không, Đế Vượng: Gãy xương sống, sái xương sống.
- Địa Không, Hỷ Thần: Bệnh trĩ kinh niên hay bệnh mụn nhọt lớn ở mông.
- Địa Không, Phá Toái: Đau yết hầu, ung thư cổ họng.
- Địa Không, Thai: Bào thai chết trong bụng mẹ, mẹ cố ý phá thai.
- Địa Không, Hóa Kỵ: Ngộ độc bị phục độc.
- Địa Không nếu đắc địa: thì hoạch phát nhanh chóng một thời, nhưng về sau phá sản cũng rất nhanh. Thường thường kiếm tiền bằng những phương cách táo bạo (buôn lậu, ăn cướp, sang đoạt) và ám muội (đầu cơ, oa trữ, buôn bán đồ quốc cấm).
- Địa Không nếu hãm địa: Vô sản, bần nông.
- Không con, hiếm muộn, ít con, phải ở xa con cái.
- Sát con rất nhiều.
- Con du đãng, đĩ điếm không nhờ vả được mà còn phải bị di lụy.
- Con phá sản nghiệp cha mẹ.
- Sát phu, sát thê, góa bụa bất ngờ.
- Có thể không có gia đình.
- Nếu có gia đình thì sát hay phải xa cách nhau lâu dài vì tai nạn xảy ra cho một trong hai người.
- Phải hai, ba lần lập gia đình, lần nào cũng nhanh chóng.
- Không có anh chị em hoặc anh chị em ly tán.
- Có anh chị em dị bào, có người đau ốm bệnh tật, có tật nguyền, hoặc đoản thọ, chết yểu.
- Không nhờ vả được anh chị em mà còn phải bị liên lụy vì họ (vì Địa Không bấy giờ giáp Mệnh).
- Nếu hãm địa, rất nhiều tai nguy về mọi mặt:
- Bị bệnh nặng về vật chất và tinh thần (lo buồn).
- Bị mất chức, đổi chỗ vì kỷ luật.
- Bị hao tài, mắc lừa, mất của, thất tình.
- Bị kiện cáo.
- Bị chết nếu gốc nhị Hạn xấu.