- Hành: Thủy
- Loại: Thiện Tinh
- Đặc Tính: Nhân hậu, từ thiện, giải trừ được bệnh tật, tai nạn nhỏ.
Phụ tinh. Sao thứ 4 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
Tagged with
Phụ Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Hành: Hỏa
- Loại: Thiện Tinh
- Đặc Tính: Gia tăng phúc thọ, cứu khốn phò nguy, giải trừ nhiều bệnh tật, tai họa.
Phụ tinh. Sao thứ 2 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
Tagged with
Phụ Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Hành: Hỏa
- Loại: Phù Tinh, Hình Tinh
- Đặc Tính: Lý luận, quan tụng, thông minh, sắc bén
- Tên gọi tắt thường gặp: Phù
Phụ tinh. 1 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
Tagged with
Phụ Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Hành: Hỏa
- Loại: Bại Tinh
- Đặc Tính: Phá hoại tài sản, bệnh tật, tang tóc (nhỏ), thích chơi bời, cờ bạc, hay nói, khoe khoang, khoác lác, khinh người
- Tên gọi tắt thường gặp: Khách
Phụ tinh. Sao thứ 11 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Thuộc bộ hay cách Mã Khốc Khách (Thiên Mã, Thiên Khốc, Điếu Khách).
Ý Nghĩa Của Sao Điếu Khách
Sao Điếu Khách có nghĩa là:
- Hay nói, nói năng không giữ lời.
- Hay khoe, khoác lác (như Lâm Quan).
- Khinh người.
- Liếng thoắng, ham chơi đặc biệt là mê cờ bạc.
- Chủ bệnh tật, đau yếu, tai nạn, hao tài, tang khó.
Ý Nghĩa Điếu Khách Ở Cung Quan Lộc
- Công danh hay gặp trắc trở, nay đây mai đó.
- Gặp các sao Thiên Mã, Thiên Khốc thì làm nên.
Ý Nghĩa Điếu Khách Ở Cung Tật Ách
- Hay gặp tai nạn té ngã, chuyện phiền lòng.
- Gặp các sao Tang Môn, Hóa Kỵ, tự sát.
Ý Nghĩa Điếu Khách Ở Cung Tài Bạch
Tài lộc ra vào thất thường, không ổn định.
Điếu Khách Khi Vào Các Hạn
- Điếu Khách gặp Tang: Thường có tang.
- Điếu Khách gặp Hỏa: Tang nhỏ, tang xa.
Sao Điếu Khách có tác dụng chế hóa Hỷ Thần, làm cho Hỷ Thần mất giá trị.
Tagged with
Phụ Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Phương Vị: Bắc Đẩu Tinh
- Hành: Kim
- Loại: Bại Tinh
- Đặc Tính: Hình thương, tai nạn, bệnh tật, thị phi, khẩu thiệt, hùng dũng.
- Tên gọi tắt thường gặp: Hổ
Phụ tinh. Sao thứ 9 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
Tagged with
Phụ Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Hành: Mộc
- Loại: Bại Tinh
- Đặc Tính: Tang tóc, hình thương, tai nạn, tang thương, bệnh tật, chết chóc
- Tên gọi tắt thường gặp: Tang
Phụ tinh. Sao thứ 3 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
Tagged with
Phụ Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Hành: Hỏa
- Loại: Phù Tinh, Hình Tinh
- Đặc Tính: Lý luận, quan tụng, thông minh, sắc bén
- Tên gọi tắt thường gặp: Tuế
Sao chủ của vòng sao Thái Tuế gồm 12 sao theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.
Tagged with
Phụ Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Phương Vị: Phá Vỡ Chia Rời
- Tính: Âm
- Hành: Thủy
- Loại: Quyền Tinh, Hao Tinh
- Đặc Tính: Hao tán, phu thê, anh hùng, dũng mãnh
- Tên gọi tắt thường gặp: Phá
Một trong 14 Chính Tinh. Sao thứ 8 trong 8 sao thuộc chòm sao Thiên Phủ theo thứ tự: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân.
Tagged with
Chính Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Phương Vị: Nam Đẩu Tinh
- Tính: Dương
- Hành: Kim
- Loại: Quyền Tinh, Dũng Tinh
- Đặc Tính: Uy quyền, sát phạt
- Tên gọi tắt thường gặp: Sát
Một trong 14 Chính Tinh. Sao thứ 7 trong 8 sao thuộc chòm sao Thiên Phủ theo thứ tự: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân.
Tagged with
Chính Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi
- Phương Vị: Nam Đẩu Tinh
- Tính: Âm
- Hành: Mộc
- Loại: Phúc Tinh, Thọ Tinh
- Tên gọi tắt thường gặp: Lương
Một trong 14 Chính Tinh. Sao thứ 6 trong 8 sao thuộc chòm sao Thiên Phủ theo thứ tự: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân.
Tagged with
Chính Tinh,
Ý nghĩa các sao trong Tử Vi