Xem Tử Vi Tuổi Bính Tý 1996 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Bính Tý 1996. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 1996 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Bính Tý 25 tuổi - Dương Nam
Mạng Nước trong lạch
Con nhà: Hắc Đế
Sao Chiếu Mạng: Kế đô
Sao Kế đô là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .
Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Đinh Sửu 1997 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Đinh Sửu 1997. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 1997 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Đinh Sửu 24 tuổi - Âm Nam
Mạng Nước trong lạch
Con nhà: Hắc Đế
Sao Chiếu Mạng: Vân hớn
Sao Vân hớn sao này Bình thường, có phần tốt củng có xấu
Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.
Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Mậu Dần 1998 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Mậu Dần 1998. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 1998 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Mậu Dần 23 tuổi - Dương Nam
Mạng Đât đắp thành
Con nhà: Huỳnh Đế
Sao Chiếu Mạng: Thái dương
Sao Thái dương là sao Tốt nên thường chiêu mộ được các cát tinh, có nhiều may mắn trong năm
Sao Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.
Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Kỷ Mão 1999 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Kỷ Mão 1999. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 1999 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Kỷ Mão 22 tuổi - Âm Nam
Mạng Đât đắp thành
Con nhà: Huỳnh Đế
Sao Chiếu Mạng: Thái bạch
Sao Thái bạch là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch .
Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY
Tagged with
TỬ VI
Tử Vi Tuổi 2000 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Canh Thìn 21 tuổi - Dương Nam
Mạng Bạch kim Trắng
Con nhà: Bạch Đế
Sao Chiếu Mạng: Thủy diệu
Sao Thủy diệu sao này Bình thường, có phần tốt củng có xấu
Sao Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Sao Thủy Diệu sao Thủy Tinh, là sao Phúc Lộc tinh. Nữ giới mang mệnh Mộc sẽ rất vui mừng , đi làm ăn xa có lợi về tiền bạc .
Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ tuổi là tháng 4 , 8 âm lịch, nên cúng giải hạn vào ngày 21 âm lịch, sao Thủy Diệu giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân”. Thắp 7 ngọn đèn , lạy 7 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm Lễ lúc 21 đến 23 giờ .
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Tân Tỵ 2001 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Tân Tỵ 2001. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 2001 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Tân Tỵ 20 tuổi - Âm Nam
Mạng Bạch kim Trắng
Con nhà: Bạch Đế
Sao Chiếu Mạng: Thổ tú
Sao Thổ tú sao này Bình thường, có phần tốt củng có xấu
Sao Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám âm lịch.
Sao Thổ Tú tức sao Thổ Tinh. Khắc kỵ vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch, trong nhà nhiều chuyện thị phi, chiêm bao quái lạ, không nuôi được súc vật, chẳng nên đi xa và đêm vắng.
Mỗi tháng cúng ngày 19 âm lịch, lúc 21 giờ, dùng 5 ngọn đèn , hương hoa, trà quả làm phẩm vật day về hướng TÂY mà khấn vái . Lạy 5 lạy . Bài vị viết như sau :”Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân”.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Nhâm Ngọ 2002 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Nhâm Ngọ 2002. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 2002 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Nhâm Ngọ 19 tuổi - Dương Nam
Mạng Cây dương liễu
Con nhà: Thanh Đế
Sao Chiếu Mạng: La hầu
Sao La hầu là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao La Hầu : Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.
Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Đinh Hợi 2007 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Đinh Hợi 2007. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 2007 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Đinh Hợi 14 tuổi - Âm Nam
Mạng Đât trên mái nhà
Con nhà: Huỳnh Đế
Sao Chiếu Mạng: Thái dương
Sao Thái dương là sao Tốt nên thường chiêu mộ được các cát tinh, có nhiều may mắn trong năm
Sao Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
Sao Thái Dương là tinh quân Tốt nhất trong các Sao Hạn như Rồng lên mây, chiếu mệnh tháng 6, tháng 10, lộc đến túi đầy tiền vô. Mệnh ai chịu ảnh hưởng của sao này, đi làm ăn xa gặp nhiều may mắn, tài lộc hưng vượng, phát đạt.
Mỗi tháng cúng ngày 27 âm lịch, khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau : “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”. Thắp 12 ngọn đèn, lạy 12 lạy về hướng ĐÔNG mà cúng. Làm lễ lúc 21 tới 23 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Tử Vi Tuổi 2006 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Bính Tuất 15 tuổi - Dương Nam
Mạng Đât trên mái nhà
Con nhà: Huỳnh Đế
Sao Chiếu Mạng: Vân hớn
Sao Vân hớn sao này Bình thường, có phần tốt củng có xấu
Sao Vân Hớn, hoặc Văn Hán (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám âm lịch. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
Sao Vân Hớn tức Hỏa Dực Tinh. Một hung tinh, đến năm hạn gặp sao này Nữ giới sinh sản khó, vào tháng 2, tháng 8 xấu, nên đề phòng gặp chuyện quan sự, trong nhà không yên, khó nuôi súc vật.
Mỗi tháng hoặc tháng 4 và 5 âm lịch cúng ngày 29 âm lịch, viết bài vị màu đỏ : “Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân”. Thắp 15 ngọn đèn day về hướng Chánh ĐÔNG mà cúng. Lạy 15 lạy. Cúng lúc 21 đến 23 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Quý Mùi 2003 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Quý Mùi 2003. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 2003 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Quý Mùi 18 tuổi - Âm Nam
Mạng Cây dương liễu
Con nhà: Thanh Đế
Sao Chiếu Mạng: Mộc đức
Sao Mộc đức là sao Tốt nên thường chiêu mộ được các cát tinh, có nhiều may mắn trong năm
Sao Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp âm lịch.
Sao Mộc Đức tức sao Mộc Tinh. Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.
Mỗi tháng cúng ngày 25 âm lịch, sao Mộc Đức giáng trần. Khi cúng có bài vị màu vàng (hoặc xanh) được viết như sau : “Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân”. Lúc cúng thắp 20 ngọn đèn, đặt bàn day mặt về hướng chánh Đông lạy 20 lạy. Cúng lễ lúc 19 -21 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Tử Vi Tuổi 2004 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Giáp Thân 17 tuổi - Dương Nam
Mạng Nước trong khe
Con nhà: Hắc Đế
Sao Chiếu Mạng: Thái âm
Sao Thái âm là sao Tốt nên thường chiêu mộ được các cát tinh, có nhiều may mắn trong năm
Sao Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
Sao Thái Âm vốn là một Phú Tinh thế nên nếu quý Anh, Chị gặp sao chủ là sao Thái Âm chiếu mệnh năm nay thì công việc làm ăn sẽ vô cùng thuận lợi, có thể nói là đủ đầy và toại nguyện
Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Ất Dậu 2005 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Ất Dậu 2005. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 2005 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Ất Dậu 16 tuổi - Âm Nam
Mạng Nước trong khe
Con nhà: Hắc Đế
Sao Chiếu Mạng: Kế đô
Sao Kế đô là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .
Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Giáp Tý 1984 Năm 2020 Nam Mạng, Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Giáp Tý 1984. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật và cuộc sống ...
Tử Vi Tuổi 1984 Năm 2020 Nam Mạng được trình bày trước, Nữ mạng được trình bày ở phía sau.
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Giáp Tý 37 tuổi - Dương Nam
Mạng Vàng trong biển
Con nhà: Bạch Đế
Sao Chiếu Mạng: La hầu
Sao La hầu là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao La Hầu : Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.
Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ
Tagged with
TỬ VI
Tuổi 1993 Quý Dậu
Mệnh Kim - Bạch kim Trắng
Cung phi: Đoài
Tuổi 1993 trong kinh doanh hợp người mạng: Thổ
Tuổi 1993 trong kinh doanh hợp người tuổi:Tỵ tuổi Sửu, Thìn
TUỔI 1993 LẤY VỢ HỢP TUỔI
Nam 1993 - Nữ 2005
- Chồng can Quý lấy vợ can Ất: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Dậu: Dầu có chức tước cũng Không đặng trọn vẹn, chẳng việc gì được toại nguyện - Điểm: 1
- Chồng : Đoài lấy vợ : Khôn : Sanh Khí - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thủy - Là thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, vợ chồng hòa thuận. - Điểm: 1.5
- Tuổi :Dậu - Dậu - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 8
Nam 1993 - Nữ 2004
- Chồng can Quý lấy vợ can Giáp: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Thân: Đăng quan tước cao, công thành dang toại - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Khảm : Hại Họa - Thật xấu - Điểm: 1
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thủy - Là thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, vợ chồng hòa thuận. - Điểm: 1.5
- Tuổi :Dậu - Thân - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 8
Nam 1993 - Nữ 2003
- Chồng can Quý lấy vợ can Quý: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Mùi: Đăng quan tước cao, công thành dang toại - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Ly : Ngũ Quỹ - Thật xấu - Điểm: 1
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Mộc - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Mùi - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 7
Nam 1993 - Nữ 2002
- Chồng can Quý lấy vợ can Nhâm: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Ngọ: Trước nghèo nàn, sau đặng phú quý đại lợi, nhiều của của cải, con cháu thi đỗ cao. - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Cấn : Diên Niên - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Mộc - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Ngọ Tứ Hành Xung. - Điểm: 1
TỔNG ĐIỂM: 6.5
Mời bạn xem bài viết trước: TỔNG QUAN TUỔI 1993
Nam 1993 - Nữ 2001
- Chồng can Quý lấy vợ can Tân: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Tỵ: Đặng phú quý đại lợi, lấy vợ ở xa xứ rất tốt - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Đoài : Phục vị - Tốt vừa - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Kim - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Tỵ Tam hợp. - Điểm: 4
TỔNG ĐIỂM: 9.5
Nam 1993 - Nữ 2000
- Chồng can Quý lấy vợ can Canh: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Thìn: Đặng phú quý đại lợi, lấy vợ ở xa xứ rất tốt - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Càn : Phước Đức - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Kim - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Thìn Lục Hợp. - Điểm: 3.5
TỔNG ĐIỂM: 9
Nam 1993 - Nữ 1999
- Chồng can Quý lấy vợ can Kỷ: Chồng Quý lấy Vợ Kỷ rất Xấu. - Điểm: 0
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Mão: Ăn ở lúc nhỏ thì hợp nhau, lớn ắt phải xa lìa, có thể có chức vị quan tước - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Cấn : Diên Niên - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thổ - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Mão Lục Xung. Tứ Hành Xung. - Điểm: -1
TỔNG ĐIỂM: 3.5
Nam 1993 - Nữ 1998
- Chồng can Quý lấy vợ can Mậu: Chồng Quý lấy Vợ Mậu rất tốt. - Điểm: 2
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Dần: Có vợ ở xa xứ đặng phú quý đại lợi, học hành thi đỗ. - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Tốn : Lục Sát - Thật xấu - Điểm: 1
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thổ - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Dần - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 8
Nam 1993 - Nữ 1997
- Chồng can Quý lấy vợ can Đinh: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Sửu: Có vợ ở xa xứ đặng phú quý đại lợi, học hành thi đỗ. - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Chấn : Tuyệt Mạng - Xấu vừa - Điểm: 0.5
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thủy - Là thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, vợ chồng hòa thuận. - Điểm: 1.5
- Tuổi :Dậu - Sửu Tam hợp. - Điểm: 4
TỔNG ĐIỂM: 9
Nam 1993 - Nữ 1996
- Chồng can Quý lấy vợ can Bính: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Tý: Đặng giàu sang, con cái thì đỗ cao, nếu tha phương thì có nhiều đại lợi. - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Khôn : Sanh Khí - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thủy - Là thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, vợ chồng hòa thuận. - Điểm: 1.5
- Tuổi :Dậu - Tý Tứ Hành Xung. - Điểm: 1
TỔNG ĐIỂM: 7.5
Nam 1993 - Nữ 1995
- Chồng can Quý lấy vợ can Ất: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Hợi: Trước tốt, sau xấu, trước thành sau bại, dầu có hay một lúc rồi cũng gian nan. - Điểm: 1
- Chồng : Đoài lấy vợ : Khảm : Hại Họa - Thật xấu - Điểm: 1
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Hỏa - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Hợi - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 6
Nam 1993 - Nữ 1994
- Chồng can Quý lấy vợ can Giáp: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Tuất: Trước tốt, sau xấu, trước thành sau bại, dầu có hay một lúc rồi cũng gian nan. - Điểm: 1
- Chồng : Đoài lấy vợ : Ly : Ngũ Quỹ - Thật xấu - Điểm: 1
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Hỏa - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Tuất - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 6
Nam 1993 - Nữ 1993
- Chồng can Quý lấy vợ can Quý: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Dậu: Dầu có chức tước cũng Không đặng trọn vẹn, chẳng việc gì được toại nguyện - Điểm: 1
- Chồng : Đoài lấy vợ : Cấn : Diên Niên - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Kim - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Dậu - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 7
Nam 1993 - Nữ 1992
- Chồng can Quý lấy vợ can Nhâm: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Thân: Đăng quan tước cao, công thành dang toại - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Đoài : Phục vị - Tốt vừa - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Kim - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Thân - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 8
Nam 1993 - Nữ 1991
- Chồng can Quý lấy vợ can Tân: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Mùi: Đăng quan tước cao, công thành dang toại - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Càn : Phước Đức - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thổ - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Mùi - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 8
Nam 1993 - Nữ 1990
- Chồng can Quý lấy vợ can Canh: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Ngọ: Trước nghèo nàn, sau đặng phú quý đại lợi, nhiều của của cải, con cháu thi đỗ cao. - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Cấn : Diên Niên - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thổ - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Ngọ Tứ Hành Xung. - Điểm: 1
TỔNG ĐIỂM: 6.5
Nam 1993 - Nữ 1989
- Chồng can Quý lấy vợ can Kỷ: Chồng Quý lấy Vợ Kỷ rất Xấu. - Điểm: 0
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Tỵ: Đặng phú quý đại lợi, lấy vợ ở xa xứ rất tốt - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Tốn : Lục Sát - Thật xấu - Điểm: 1
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Mộc - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Tỵ Tam hợp. - Điểm: 4
TỔNG ĐIỂM: 7.5
Nam 1993 - Nữ 1988
- Chồng can Quý lấy vợ can Mậu: Chồng Quý lấy Vợ Mậu rất tốt. - Điểm: 2
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Thìn: Đặng phú quý đại lợi, lấy vợ ở xa xứ rất tốt - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Chấn : Tuyệt Mạng - Xấu vừa - Điểm: 0.5
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Mộc - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Thìn Lục Hợp. - Điểm: 3.5
TỔNG ĐIỂM: 8.5
Nam 1993 - Nữ 1987
- Chồng can Quý lấy vợ can Đinh: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Mão: Ăn ở lúc nhỏ thì hợp nhau, lớn ắt phải xa lìa, có thể có chức vị quan tước - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Khôn : Sanh Khí - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Hỏa - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Mão Lục Xung. Tứ Hành Xung. - Điểm: -1
TỔNG ĐIỂM: 4.5
Nam 1993 - Nữ 1986
- Chồng can Quý lấy vợ can Bính: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Dần: Có vợ ở xa xứ đặng phú quý đại lợi, học hành thi đỗ. - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Khảm : Hại Họa - Thật xấu - Điểm: 1
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Hỏa - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Dần - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 7
Nam 1993 - Nữ 1985
- Chồng can Quý lấy vợ can Ất: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Sửu: Có vợ ở xa xứ đặng phú quý đại lợi, học hành thi đỗ. - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Ly : Ngũ Quỹ - Thật xấu - Điểm: 1
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Kim - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Sửu Tam hợp. - Điểm: 4
TỔNG ĐIỂM: 8.5
Nam 1993 - Nữ 1984
- Chồng can Quý lấy vợ can Giáp: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Tý: Đặng giàu sang, con cái thì đỗ cao, nếu tha phương thì có nhiều đại lợi. - Điểm: 2
- Chồng : Đoài lấy vợ : Cấn : Diên Niên - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Kim - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Tý Tứ Hành Xung. - Điểm: 1
TỔNG ĐIỂM: 6.5
Nam 1993 - Nữ 1983
- Chồng can Quý lấy vợ can Quý: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Hợi: Trước tốt, sau xấu, trước thành sau bại, dầu có hay một lúc rồi cũng gian nan. - Điểm: 1
- Chồng : Đoài lấy vợ : Đoài : Phục vị - Tốt vừa - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thủy - Là thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, vợ chồng hòa thuận. - Điểm: 1.5
- Tuổi :Dậu - Hợi - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 8
Nam 1993 - Nữ 1982
- Chồng can Quý lấy vợ can Nhâm: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Tuất: Trước tốt, sau xấu, trước thành sau bại, dầu có hay một lúc rồi cũng gian nan. - Điểm: 1
- Chồng : Đoài lấy vợ : Càn : Phước Đức - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Thủy - Là thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, vợ chồng hòa thuận. - Điểm: 1.5
- Tuổi :Dậu - Tuất - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 8
Nam 1993 - Nữ 1981
- Chồng can Quý lấy vợ can Tân: Bình thường - Điểm: 1
- Chồng can Quý lấy vợ tuổi Dậu: Dầu có chức tước cũng Không đặng trọn vẹn, chẳng việc gì được toại nguyện - Điểm: 1
- Chồng : Đoài lấy vợ : Cấn : Diên Niên - Thật tốt - Điểm: 2
- Mệnh chồng và vợ là :Kim Mộc - Thường hay cải vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo. - Điểm: 0.5
- Tuổi :Dậu - Dậu - Điểm: 2.5
TỔNG ĐIỂM: 7
CẢM ƠN BẠN ĐÃ XEM BÀI VIẾT
Tagged with
Hợp tuổi,
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Kỷ Hợi 1959 Năm 2019 Nam Mạng, Tử Vi Tuổi 1959 Năm 2019 Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Kỷ Hợi. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật của tuổi 1959 năm 2019.
Tử Vi Tuổi 1959 Năm 2019 Nam Mạng được trình bày trước, Tử Vi Tuổi 1959 Năm 2019 Nữ Mạng được trình bày ở cuối bài. Mời bạn cùng tham khảo chi tiết: Tử Vi Tuổi 1959 Năm 2019
Tử Vi Tuổi Kỷ Hợi 1959 Năm 2019 - Nam Mạng
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Quý Anh sinh năm 1959 tuổi Kỷ Hợi xét trên góc độ tử vi năm 2019 như sau:
Kỷ Hợi 61 tuổi - Âm Nam
Mạng Gỗ đồng bằng
Con nhà: Thanh Đế
Sao Chiếu Mạng: Kế đô
Sao Kế đô là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .
Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Tân Hợi 1971 Năm 2019 Nam Mạng, Tử Vi Tuổi 1971 Năm 2019 Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Tân Hợi. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật của tuổi 1971 năm 2019.
Tử Vi Tuổi 1971 Năm 2019 Nam Mạng được trình bày trước, Tử Vi Tuổi 1971 Năm 2019 Nữ Mạng được trình bày ở cuối bài. Mời bạn cùng tham khảo chi tiết: Tử Vi Tuổi 1971 Năm 2019
Tử Vi Tuổi Tân Hợi 1971 Năm 2019 - Nam Mạng
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Quý Anh sinh năm 1971 tuổi Tân Hợi xét trên góc độ tử vi năm 2019 như sau:
Tân Hợi 49 tuổi - Âm Nam
Mạng Vàng trang sức
Con nhà: Bạch Đế
Sao Chiếu Mạng: Thái bạch
Sao Thái bạch là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
Thái Bạch: Sao Kim Tinh : Lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch .
Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chử Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Quý Hợi 1983 Năm 2019 Nam Mạng, Tử Vi Tuổi 1983 Năm 2019 Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Quý Hợi. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật của tuổi 1983 năm 2019.
Tử Vi Tuổi 1983 Năm 2019 Nam Mạng được trình bày trước, Tử Vi Tuổi 1983 Năm 2019 Nữ Mạng được trình bày ở cuối bài. Mời bạn cùng tham khảo chi tiết: Tử Vi Tuổi 1983 Năm 2019
Tử Vi Tuổi Quý Hợi 1983 Năm 2019 - Nam Mạng
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Quý Anh sinh năm 1983 tuổi Quý Hợi xét trên góc độ tử vi năm 2019 như sau:
Quý Hợi 37 tuổi - Âm Nam
Mạng Nước giữa biển
Con nhà: Hắc Đế
Sao Chiếu Mạng: La hầu
Sao La hầu là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao La Hầu : Khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
Sao La Hầu là khẩu thiệt tinh : sao này ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.
Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau : “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Ất Hợi 1995 Năm 2019 Nam Mạng, Tử Vi Tuổi 1995 Năm 2019 Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Ất Hợi. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật của tuổi 1995 năm 2019.
Tử Vi Tuổi 1995 Năm 2019 Nam Mạng được trình bày trước, Tử Vi Tuổi 1995 Năm 2019 Nữ Mạng được trình bày ở cuối bài. Mời bạn cùng tham khảo chi tiết: Tử Vi Tuổi 1995 Năm 2019
Tử Vi Tuổi Ất Hợi 1995 Năm 2019 - Nam Mạng
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Quý Anh sinh năm 1995 tuổi Ất Hợi xét trên góc độ tử vi năm 2019 như sau:
Ất Hợi 25 tuổi - Âm Nam
Mạng Lửa trên núi
Con nhà: Xích Đế
Sao Chiếu Mạng: Kế đô
Sao Kế đô là sao Xấu, không chiêu mộ được các sao tốt, còn mang tới nhiều rủi ro tai ương, kém may mắn
Sao Kế Đô : Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
Sao này kỵ nhất nữ giới, nhớ cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .
Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.
Tagged with
TỬ VI
Xem Tử Vi Tuổi Mậu Tuất 1958 Năm 2019 Nam Mạng, Tử Vi Tuổi 1958 Năm 2019 Nữ Mạng, được phân tích chi tiết dựa trên cơ sở sao chiếu hạn và một phần của khoa tử vi để xét đoán các vấn đề hạn tốt xấu tuổi Mậu Tuất. Công danh sự nghiệp, tiền bạc tài chính, tình cảm hạnh phúc, sức khỏe bệnh tật của tuổi 1958 năm 2019.
Tử Vi Tuổi 1958 Năm 2019 Nam Mạng được trình bày trước, Tử Vi Tuổi 1958 Năm 2019 Nữ Mạng được trình bày ở cuối bài. Mời bạn cùng tham khảo chi tiết: Tử Vi Tuổi 1958 Năm 2019
Tử Vi Tuổi Mậu Tuất 1958 Năm 2019 - Nam Mạng
(Nữ Mạng vui lòng xem bên dưới)
Quý Anh sinh năm 1958 tuổi Mậu Tuất xét trên góc độ tử vi năm 2019 như sau:
Mậu Tuất 62 tuổi - Dương Nam
Mạng Gỗ đồng bằng
Con nhà: Thanh Đế
Sao Chiếu Mạng: Thái âm
Sao Thái âm là sao Tốt nên thường chiêu mộ được các cát tinh, có nhiều may mắn trong năm
Sao Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
Sao Thái Âm vốn là một Phú Tinh thế nên nếu quý Anh, Chị gặp sao chủ là sao Thái Âm chiếu mệnh năm nay thì công việc làm ăn sẽ vô cùng thuận lợi, có thể nói là đủ đầy và toại nguyện
Hàng tháng vào lúc 19 tới 21 giờ tối vào ngày 26 âm lịch, dùng 07 ngọn đèn, hương hoa trà quả làm phẩm vật, cúng day mặt về hướng Tây vái lạy 7 lạy mà khấn vái. Khi cúng phải có bài vị màu vàng, được viết như sau :”Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân”. Hạp tháng 9 âl – Kỵ tháng 11 âl.
Tagged with
TỬ VI