Sao Kình Dương

By Trần Tứ Liêm on Chủ Nhật, 9 tháng 5, 2010

Hành: Kim
Loại: Hình Tinh, Hung Tinh
Đặc Tính: Sát phạt, cô đơn, bần hàn, bệnh tật, tai nạn
Tên gọi tắt thường gặp: Kình

- Còn có tên là Dương Nhận. Thuộc bộ sao đôi Kình Dương và Đà La. Gọi tắt là bộ Kình Đà.

- Cũng là một trong 6 sao của bộ Lục Sát Tinh gồm các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh (gọi tắt là Kình Đà Không Kiếp Linh Hỏa).

- Nếu sao Kình Dương tọa thủ trong cung Vô Chính Diệu được gọi là cách Hung Tinh độc thủ.

div style="text-align: justify;">
Vị Trí Ở Các Cung
  • Đắc Địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Hãm Địa: Tý, Dần Mão, Tỵ, Ngọ, Mùi, Hợi.
Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Mệnh

Tướng Mạo

Cung Mệnh có Kình Dương đơn thủ thì thân mình cao và thô, mặt choắt, da xám, hầu lộ, mắt lồi, có sức khỏe.

Tính Tình
  • Kình Dương đắc địa: tính khí cương cường, quả quyết, nóng nảy dũng mãnh, lắm cơ mưu, thích mạo hiểm nhưng cũng hay kiêu căng, tự đắc.
  • Kình Dương hãm Địa: tính khí hung bạo, liều lĩnh, bướng bỉnh, ngang nhạnh và gian trá.
Công Danh Tài Lộc
  • Kình Dương đắc địa thủ mệnh, nên chuyên về quân sự, có uy quyền hiển hách.
  • Kình Dương hãm địa, không có Tuần, Triệt án ngữ, hay nhiều sao sáng sủa hội hợp cứu giải, thì tránh thoát được tai họa, tuổi thọ cũng bị chiết giảm.
  • Nếu chẳng may Kình Dương gặp thêm Đà, Hỏa, Linh, Kiếp, Sát hội hợp thì nguy đến tính mạng.
Phúc Thọ Tai Họa
  • Cung Mệnh an tại Ngọ có Kình tọa thủ là "Mã đầu đới kiếm" Rất độc, có nghĩa như yểu, chết bất đắc, bị tai nạn dữ và bất ngờ hoặc tàn tật.
  • Kình tọa thủ tại Mão, Dậu: rất tai hại cho tuổi Giáp, Mậu, thường phá tán tổ nghiệp, mang tật, lao khổ, có xa nhà mới sống lâu.
  • Kình tọa thủ tại Mão, Dậu: chân tay có thương tích và mắt rất kém.
Những Bộ Sao Tốt
  • Kình đắc địa gặp Tử, Phủ cũng đắc địa đồng cung, thì buôn bán lớn và giàu có.
  • Kình Dương, Hỏa Tinh miếu địa: Số võ nghiệp rất hiển hách.
Những Bộ Sao Xấu
  • Kình Dương gặp Linh Tinh, Hỏa Tinh: Lưng gù, có bướu hay chân tay có tật, nghèo khổ, chết thê thảm (nếu cùng hãm địa).
  • Kình Dương đi vơí Không, Kiếp, Binh: Người đó là côn đồ, đạo tặc, giết người.
  • Kình Dương, Hình, Riêu, Sát: Gái giết chồng.
  • Kình Dương, Nhật (hay Nguyệt) đồng cung: Bệnh hoạn liên miên, có tật lạ (nếu thêm Kỵ), trai khắc vợ, gái khắc chồng.
  • Kình Dương, Liêm Trinh, Cự Môn, Hóa Kỵ: Người có ám tật. Nếu cùng hãm địa thì ngục hình, kiện cáo, thương tích tay chân, nhất là tuổi Thìn, Tuất.
  • Kình Dương, Tuế, Khách: Sát phu, thê, xa cách cha mẹ.
  • Kình Dương, Thiên Mã: Người đó gặp nhiều truân chuyên, thay đổi chỗ ở luôn, hoặc nếu là quân nhân thì phải chinh chiến luôn.
  • Kình Dương, Lực Sĩ đồng cung: Có sức khỏe địch muôn người; bất đắc chí về công danh, có công nhưng bị người bỏ quên.
Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Phụ Mẫu

Cha mẹ và con cái không hợp tính nhau.

Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Phúc Đức

Họ hàng ly tán, cuộc đời may rủi thường đi liền nhau, trong gia tộc có người đau bệnh, tàn tật, chết non, cô độc.

Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Điền Trạch

Sự nghiệp, đất đai, nhà cửa, dù có tạo dựng sớm cũng phải thay đổi, sau mới yên ổn, lúc nào cũng lo toan về nơi ăn chốn ở hoặc hay sửa sang, bù đắp vật dụng trong nhà.

Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Quan Lộc
  • Công danh chật vật, nhọc nhằn.
  • Kình Dương đắc địa gặp Thiên Mã chiếu: Người có võ có chức nhưng trấn ở xa.
  • Kình Dương, Lực Sĩ, bất mãn, bất đắc chí, bất đắc dụng ở quan trường, có xin nghỉ giả hạn hay bị ngồi chơi xơi nước.
Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Nô Bộc
  • Bè bạn, người giúp việc đắc lực.
  • Nếu có thêm các sao Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu thì bè bạn, người giúp việc không ích lợi gì cho mình.
Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài buôn bán làm ăn hoặc làm thợ khéo, chuyên gia thì phát tài, gặp quý nhân nhưng vẫn có tiểu nhân, nếu có thêm sao xấu thì hay gặp tai họa, thị phi, tai nạn.

Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Tật Ách
  • Thường có bệnh kín như trĩ, xuất huyết dạ dày, hoặc phải mổ xẻ, chân tay có tì vết.
  • Kình Dương, Thái Tuế thì hay bị kiện cáo, vu cáo.
Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Tài Bạch
  • Kình Dương đắc địa: Dễ kiếm tiền lúc náo loạn.
  • Kình Dương hãm địa: Thiếu thốn và phá tán, dùng bạo cách.
Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Tử Tức

Nếu không có sao xấu thì sinh nhiều nuôi ít hoặc sau này con không ở gần, nếu có sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu, con cái ly tán, hay có bệnh tật, khó chữa hoặc chết non.

Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Phu Thê
  • Kình Dương nếu đắc địa thì vợ chồng hay bất hòa, gián đoạn một dạo.
  • Nếu hãm địa thì hôn nhân trắc trở, hình khắc dễ xảy ra, vợ ghen, chồng bất nghĩa.
Ý Nghĩa Kình Dương Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em ly tán, bất hòa.
  • Kình Dương nếu gặp thêm các sao như: Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, Thiên Hình, Thiên Riêu, Linh Tinh, Hỏa Tinh, không có anh chị em hoặc anh chị em cô độc, chết non, tàn tật, hai giòng.
Kình Dương Khi Vào Các Hạn
  • Kình Dương, Thiên Hình ở Ngọ: Bị tù, có thể chết nếu gặp lục Sát.
  • Kình Dương, Vũ Khúc, PháQuân: Bị hại vì tiền.


Sao Lộc Tồn

By Trần Tứ Liêm on

Phương Vị: Bắc Đẩu Tinh
Hành: Thổ
Loại: Quý Tinh
Đặc Tính: Quyền Tước, Tài Lộc, Phúc Thọ

br />
Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Người thông minh, học rộng, có tài tổ chức, sáng kiến, đứng đắn, tính nhân hậu, từ thiện.

Công Danh Tài Lộc

Lộc Tồn là sao phú, chủ sự dư về tiền bạc. Ý nghĩa công danh chỉ là thứ yếu. Sự giàu có thường do hai nguyên nhân:
  • Do di sản tổ phụ để lại: Người có Lộc Tồn ở Mệnh, Phúc bao giờ cũng được hưởng của tổ phụ, nhiều khi truyền kiếp, lưu truyền đến hai, ba đời.
  • Do người khác biếu xén: Lộc Tồn chỉ sự có "lộc ăn" được người khác ban tặng, giúp đỡ.
Lộc Tồn mang nặng ý nghĩa về tiền bạc, Lộc Tồn đi với các sao tài sẽ hết sức phát đạt. Đó là các sao:
  • Chính tinh: Tử Vi, Vũ Khúc, Thiên Phủ đắc địa.
  • Phụ tinh: Thiên Mã, Tràng Sinh, Đế Vượng, Hóa Lộc, Long Trì, Phượng Các, Tả Phù, Hữu Bật, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Quan, Thiên Phúc.
Tùy theo sự hội tụ ít nhiều với các sao trên, thế lực tài phiệt sẽ gia tăng mức độ.

Phúc Thọ Tai Họa
  • Sao Lộc Tồn chế ngự được tất cả các sao chủ dâm đãng, lả lơi, được hưởng của tiền nhân hoặc hay gặp quý nhân giúp đỡ.
  • Sao Lộc Tồn ở Mệnh thì vinh hiển, sống lâu.
Ý Nghĩa Lộc Tồn Với Các Sao Khác

Đồng cung hay hội chiếu với các sao tài, Lộc Tồn chủ sự thịnh vượng về tiền bạc như đã nói ở mục tài lộc. Nếu gặp sao xấu, ý nghĩa tài lộc giảm hay mất đi nhiều.
  • Lộc Tồn, Tuần, Triệt hay Phá: Một trong ba sao này hầu như hóa giải gần hết hiệu lực của Lộc Tồn về mặt tài chánh.
  • Lộc Tồn, Không, Kiếp: Đồng nghĩa với cách trên ngoài ra còn có nghĩa có tiền được một thời gian ngắn rồi phá sản mau lẹ và khủng khiếp, bị tai họa tiền bạc.
  • Lộc Tồn, Kỵ, Tuế : Có tiền nhưng bị hao tán, bị ăn chận, bị dị nghị (trường hợp tham nhũng, hối lộ bị tai tiếng).
  • Lộc Tồn, Thiên Không: Tham nhũng hối lộ, bị chúng ghét, ích kỷ, hà tiện.
  • Lộc Tồn, Cự, Nhật đồng cung: Phá sức sáng của Lộc Tồn rất nhiều.
  • Lộc Tồn, Hóa Lộc: Tồn là Thổ, Lộc là Mộc, nếu đồng cung hai sao khắc hành nhau, tiền bạc bị giảm, bị lụy thân vì tiền.
Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Phụ Mẫu

Cha mẹ có của, có tài sản hoặc có nghề nghiệp truyền lại cho con nhưng cũng không giữ được, phải tự mình làm nên.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Phúc Đức

Được tăng tuổi thọ, hưởng phúc, trong gia đạo hay có sự bất hòa, hoặc có người cô độc, đau bệnh, họ hàng khá giả nhưng mỗi người một nơi.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Điền Trạch

Giữ của bền vững, được hưởng tài sản hoặc nghề nghiệp của cha mẹ, ông bà để lại, và mình phải gầy dựng thêm mới giàu có.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Quan Lộc

Có danh vọng, chức vụ và tiền bạc, nhưng nếu có thêm các sao Địa Không, Địa Kiếp, thì công danh, sự nghiệp không bền và hay có tai họa.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Nô Bộc

Bè bạn, người giúp việc nay ở mai đi, ít người tâm đầu ý hợp.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài dễ kiếm tiền, gặp may mắn.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Tật Ách

Ít bệnh tật, nhưng nếu có thêm các sao Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Riêu, Hóa Kỵ, Linh Tinh, Hỏa Tinh, thì nhiều tai nạn hoặc có ám tật.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Tài Bạch

Dễ kiếm tiền hoặc hay gặp quý nhân giúp đỡ.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Tử Tức

Chậm con, ít con, con cái thường ở xa cha mẹ.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Phu Thê

Muộn duyên nợ, nhưng vợ hoặc chồng rất đứng đắn, hay khắc khẩu.

Ý Nghĩa Lộc Tồn Ở Cung Huynh Đệ

Ít anh chị em, bất hòa, nhưng nếu có thêm các sao Tả Phù, Hữu Bật, Ân Quang, Thiên Quý, thì đông anh em hoặc hòa thuận.

Lộc Tồn Khi Vào Các Hạn

Hạn có sao Lộc Tồn thì mọi sự hanh thông, danh tài hưng vượng.
  • Lộc Tồn, Hóa Lộc: đại phát tài (Hóa Lộc chiếu mới thật tốt đẹp); nếu cùng Lộc Tồn nhập Hạn đồng cung, sự tốt đẹp bị chiết giảm.
  • Lộc Tồn, Mã: Mưu sự được toại lòng, danh tài hưng vượng.
  • Lộc Tồn, Không, Kiếp: Đau yếu, mắc lừa, mất của.

Sao Trực Phù

By Trần Tứ Liêm on

Hành: Kim
Loại: Ác Tinh
Đặc Tính: Tật bệnh.

Phụ tinh. Sao thứ 12 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.

br />
Ý Nghĩa Sao Trực Phù Ở Cung Mệnh

Sao Trực Phù ở Mệnh là người trực tính, ăn ngay nói thẳng, cho nên dễ bị đụng chạm, mếch lòng, hay bị rắc rối, bị ngăn trở mọi việc, sức khỏe kém, hay bị bệnh tật, lúc nhỏ èo uột, khó nuôi.

Sao Phúc Đức

By Trần Tứ Liêm on


  • Hành: Thổ
  • Loại: Phúc Tinh
  • Đặc Tính: Khoan hòa, nhân hậu, đoan chính, phúc thiện, giải được tai nạn, hung nguy

Phụ tinh. Sao thứ 10 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Luôn đóng trong cùng một cung với sao Thiên Đức.

Sao Long Đức

By Trần Tứ Liêm on


  • Hành: Thủy
  • Loại: Thiện Tinh
  • Đặc Tính: Khoan hòa, nhân hậu, đoan chính, phúc thiện, giải được tai nạn hung nguy

Phụ tinh. Sao thứ 8 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Phân loại theo tính chất là Thiện Tinh.

Sao Tuế Phá

By Trần Tứ Liêm on


  • Hành: Hỏa
  • Loại: Bại Tinh
  • Đặc Tính: Trở ngại, phá tán.

Phụ tinh. Sao thứ 7 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.

Sao Tử Phù

By Trần Tứ Liêm on


  • Hành: Kim
  • Loại: Hung Tinh
  • Đặc Tính: Tật bệnh, buồn thảm, nguy khốn, gây rắc rối ngăn trở công việc.

Phụ tinh. Sao thứ 6 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Luôn có sao Nguyệt Đức đồng cung.

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

QUẢNG CÁO

đặc sản

BẢN ĐỒ BLOG

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Blog Bi Bon

Bách Cát Shop

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Đặc Sản Shop

Shop Bi Bon

Tổng số lượt xem trang