Sao Đà La
By Trần Tứ Liêm on Chủ Nhật, 9 tháng 5, 2010
- Đắc Địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
- Hãm Địa: Tý, Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi.
- Đà La đắc địa: Can đảm, dũng mãnh, thăng trầm, có cơ mưu thủ đoạn, gian hiểm.
- Đà La hãm địa: Hung bạo, gian hiểm, độc ác, dâm dật.
- Đà La gặp Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Thất Sát, Hóa Kỵ: Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.
- Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ ở liền cung thì bị họa vô đơn chí.
- Đà La gặp Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kỵ, Hình là người có số ăn mày, yểu, gian phi, vào tù ra khám.
- Cha mẹ và con cái đều không hợp tính nhau.
- Đà La, Thất Sát, không được ở gần cha mẹ.
- Đà La, Tham Lang, cha mẹ hoang đàng, chơi bời, hoặc cha mẹ làm nghề cao lâu tửu quán, thủ công mỹ nghệ. - Đà La, Liêm Trinh, gia đình túng thiếu hoặc làm nghề vất vả, hay mắc tai nạn về kiện tụng hoặc có nhiều bệnh tật.
- Đà La ở Dần, Thân vô chính diệu: Phúc thọ, gặp may suốt đời, họ hàng quý hiển cả văn lẫn võ.
- Nếu Đà La thêm Tuần, Triệt: Trở thành xấu.
- Dù có tổ nghiệp của cha mẹ để lại cũng không được thừa hưởng, nội bộ gia đình hay có chuyện phiền muộn, lục đục, phải đi xa mới có.
- Đà La, Kình Dương, Đại Hao, Tiểu Hao, vô điền sản.
- Đà La, Thiên Mã: Bôn ba, quân nhân.
- Đà La, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Rất hiển đạt về võ nghiệp.
- Đà La, Kình Dương, Liêm Trinh, công danh hay gặp sự không may, lôi thôi bận lòng.
- Trong người hay có tì vết, bị bệnh kín, đau mắt, ruột, gan, dạ dày, bệnh trĩ.
- Đà La gặp Nhật, Nguyệt, Kỵ: Đau mắt nặng, có thể lòa.
- Đà La, Phượng Các: Cứng tai, điếc tai.
- Đà La gặp Không, Kiếp, Hỏa (Linh): Con ngổ ngược, du đãng, yểu tử, có tật, ngớ ngẫn.
- Đà La gặp Hóa Kỵ: Muộn con trai.
- Vợ chồng bất hòa, xung khắc, hay gây gỗ, cãi cọ lôi thôi.
- Đà La gặp Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa, Linh: Đàn bà giết chồng.
- Đà La, Khốc Hư (hay Linh Hỏa): Vợ chồng xung khắc.
- Đà La, Thái Tuế: Sai ngoa, khắc khẩu, ngồi lê đôi mách.
- Anh chị em không hợp tính nhau hoặc hai giòng.
- Anh chị em có người tàn tật, phiêu bạt, chết non.
- Đà La, Thiên Hình hay Đà La ở Thìn, Tuất: Có ngục hình.
- Đà La, Không, Kiếp: Tổn tài, bệnh tật, bị lừa gạt.
- Đà La, Thái Tuế, Hóa Kỵ: Bị tai tiếng, kiện tụng, cãi vã.
- Đà La, Thiên Mã: Thay đổi, bôn ba, quân nhân thì phải đánh Nam dẹp Bắc, chinh chiến lâu ngày.
- Đà La, Lưu Đà: Tai họa khủng khiếp, nhất là khi gặp thêm Thất Sát đồng cung.