Sao Thiên Không

By Trần Tứ Liêm on Thứ Năm, 13 tháng 5, 2010

Hành: Hỏa
Loại: Ác Tinh
Đặc Tính: Trở ngại, lận đận, thất bại, hung nguy, phá tán, gian giảo

br />
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Sao Thiên Không ở Mệnh là người cẩn thận, hậu trọng, khôn ngoan, thủ đoạn, đa mưu, quyền biến.

Phúc Thọ Tai Họa

Thiên Không chủ sự thất bại trong quan trường, sự chậm thăng trong chức vụ, sự tiêu tán tài lộc. Riêng phái nữ có Thiên Không ở Mệnh thì xui xẻo, bị lụy vì tình.

Tuy nhiên, vì là sao phá tán nên Thiên Không ở cung Tật cứu giải được bệnh tật khá mạnh như nhị Hao, Phá Toái...

Ý Nghĩa Thiên Không Với Các Sao
  • Thiên Không, Đào Hoa: Xảo trá, đa mưu về ái tình, có tài lừa phỉnh phụ nữ hay lôi cuốn nam giới bằng xảo thuật. Có sách cho đó là sự tài hoa, nhưng phải hiểu theo nghĩa xấu.
  • Thiên Không, Hồng Loan: Thích ẩn dật, tu hành.
  • Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát: Lưu manh kết đảng phá hoại.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Phụ Mẫu
  • Cha mẹ thông minh, khôn ngoan, có tay nghề khéo, làm ăn dễ dàng, nhưng nếu có thêm các sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương, Đà La, thì cha mẹ vất vả, hay sinh tai họa.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Phúc Đức
  • Đi với sao tốt thì được hưởng phúc đức, đi với sao xấu thì bỏ xứ, lận đận.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Điền Trạch
  • Nhà cửa lúc đầu trắc trở, sau mới ổn định, rất hợp với nghề cho thuê nhà, ở mướn, chung cư, cao ốc, mua bán địa ốc, mua bán vật liệu xây dựng, trang trí nội ngoại thất.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Quan Lộc
  • Công danh chậm chạp, khó khăn.
  • Nếu có chức vụ thì chậm lên.
  • Có chức vụ cao thì không bền.
  • Gặp nhiều bất công trong quan trường.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Nô Bộc
  • Bè bạn, người giúp việc đông đảo, quyền biến, khôn ngoan.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Thiên Di
  • Ra ngoài hay gặp được người mến chuộng, nhưng nếu có thêm các sao Địa Không, Địa Kiếp, thì ra ngoài hay bị người ghét do nói nhiều.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Tật Ách
  • Thiên Không ở cung Tật Ách thì ít bệnh, có bệnh mau hết bệnh.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Tài Bạch
  • Khó kiếm tiền, tiền bạc hay bị tiêu hao, tụ tán thất thường, hay kiếm tiền bằng phương pháp táo bạo, ám muội, nhưng cũng không cầm giữ được.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Tử Tức
  • Chậm có con hoặc hiếm muộn con.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Phu Thê
  • Người hôn phối thông minh, đẹp, sắc sảo, khôn ngoan.
Ý Nghĩa Thiên Không Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em không ở gần nhau.
Thiên Không Khi Vào Các Hạn
  • Hạn gặp sao Thiên Không là hạn cùng đường, phá tán, thất bại. Tuổi già thì không thọ, bệnh tật thì chóng khỏi, nhưng nếu có sao TUẦN, TRIỆT thì bệnh khó khỏi.

Sao Phong Cáo

By Trần Tứ Liêm on

Hành: Thổ
Loại: Văn Tinh, Quý Tinh
Đặc Tính: Bằng sắc, ấn tín, quý hiển
Tên gọi tắt thường gặp: Cáo

Phụ Tinh. Thuộc sao bộ đôi Thai Phụ và Phong Cáo. Gọi tắt là bộ Thai Cáo

br />
Ý Nghĩa Của Phong Cáo
  • Tự đắc kiêu hãnh, tự phụ.
  • Háo danh, hay khoe khoang.
  • Chuộng hình thức bề ngoài.
  • Lợi ích cho việc thi cử, cầu danh vì sao này chủ về bằng sắc, huy chương, công danh.
Với ba ý nghĩa đầu, Phong Cáo giống nghĩa với Hóa Quyền, nhưng có lẽ không mạnh bằng Hóa Quyền vì Quyền đắc địa chỉ uy lực thực sự hơn là danh tiếng bề ngoài. Nếu đi đôi, nhất định ý nghĩa phải mạnh hơn, đặc biệt là có Quốc Ấn đi kèm.

Ý Nghĩa Phong Cáo Ở Cung Mệnh, Quan

Phong Cáo, Thai Phụ đi chung mới đủ mạnh, và nhất định là đi cùng với cát tinh càng khác.
  • Phong Cáo, Phụ, Xương Khúc, Khoa Quyền hay.
  • Phong Cáo, Phụ, Âm Dương sáng sủa hoặc.
  • Phong Cáo Phụ, Tướng Ấn: Rất quí hiển, được trọng dụng, có huy chương, tưởng lục.
Ý Nghĩa Phong Cáo Ở Cung Điền Trạch
  • Phong Cáo, Ấn, Thai Phụ: Được ban cấp điền sản ăn lộc, hay khẩn hoang
Phong Cáo Khi Vào Các Hạn
  • Cũng có nghĩa như đắc tài, đắc danh, được tiếng khen, có huy chương.

Sao Thai Phụ

By Trần Tứ Liêm on

Hành: Kim
Loại: Quý Tinh
Đặc Tính: Bằng sắc, ấn tín, quý hiển
Tên gọi tắt thường gặp: Thai

Phụ Tinh. Thuộc sao bộ đôi Thai Phụ và Phong Cáo. Gọi tắt là bộ Thai Cáo.

br />
Ý Nghĩa Thai Phụ Ở Cung Mệnh

Thai Phụ ở Mệnh là người có danh chức, học hành tốt, có sự đỗ đạt cao, thăng tiến về công danh, có bằng cấp, huy chương, bằng khen.

Lợi ích cho việc thi cử, cầu danh vì sao này chủ về bằng sắc, huy chương, công danh.

Ý Nghĩa Thai Phụ Ở Cung Quan Lộc

Phong Cáo, Thai Phụ đi chung mới đủ mạnh, và nhất định là đi cùng với cát tinh càng khác.
  • Phong Cáo, Thai Phụ, Xương Khúc, Khoa Quyền hay.
  • Phong Cáo, Thai Phụ, Âm Dương sáng sủa hoặc.
  • Phong Cáo Thai Phụ, Tướng Ấn: Rất quí hiển, được trọng dụng, có huy chương, tưởng lục.
Ý Nghĩa Thai Phụ Ở Cung Điền Trạch
  • Phong Cáo, Ấn, Thai Phụ: Được ban cấp điền sản ăn lộc, hay khẩn hoang.
Thai Phụ Khi Vào Các Hạn
  • Cũng có nghĩa như đắc tài, đắc danh, được tiếng khen, có huy chương.

Sao Thiên Quý

By Trần Tứ Liêm on

Hành: Thổ
Loại: Phúc Tinh
Đặc Tính: May mắn, tốt lành, gặp quý nhân giúp đỡ.
Tên gọi tắt thường gặp: Quý

Phụ tinh. Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý.

br />
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Thiên Quý thủ hay chiếu mệnh:
  • Tính nhân hậu, lòng từ thiện, sự hên, may mắn.
  • Sự thành tín với bạn bè.
  • Sự hiếu để đối với cha mẹ.
  • Sự chung thủy với vợ, chồng.
  • Sự tín ngưỡng nơi đấng linh thiêng, khiếu tụ.
Người có Thiên Quý bao giờ cũng có thiện tâm, chính tâm, chủ làm lành, không hại ai cho nên ít bị người hại, tin tưởng vào phúc đức và nhân quả, được thần linh che chở cho một cách vô hình. Đây là sao của những đệ tử nhà Nho, nhà Phật.

Người có Thiên Quý thủ mệnh có yếu tố nội tâm để trở thành phật tử hay ít ra là cư sĩ. Ở ngoài đời thì là bậc quân tử, được thiên hạ quý chuộng nhờ đức hạnh xử thế, nhờ thiện tâm sẵn có.

Cùng với Tả Hữu, Thiên Quan quý nhân và Thiên Phúc quý nhân. Thiên Quý chủ sự may mắn thịnh đạt, do sự phù trợ của trời, của người trong nhiều công việc. Tất cả các sao kể trên hợp thành một đoàn phúc tinh, ban nhiều lợi ích từ bạn bè, xã hội, người trên, kẻ dưới và linh thần. Đây là người có đức lớn, có hậu thuẫn rộng rãi.

Phúc Thọ Tai Nạn

Thiên Quý có nghĩa là giảm bớt nhiều bệnh tật tai họa, đem lại nhiều may mắn và sống thọ. Thiên Quý tượng trưng cho phúc đức của trời ban cho, sự che chở của Trời Phật hay Linh Thiêng cho con người, biểu hiện cho sự giúp đỡ của Trời, còn Tả Phù, Hữu Bật biểu hiện cho sự giúp đỡ của người đời.

Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Phụ Mẫu
  • Được cha mẹ thương yêu.
  • Có thể có cha mẹ nuôi đỡ đầu.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Phúc Đức
  • Thiên Quý là phúc tinh, tọa thủ ở cung Phúc Đức rất thích hợp.
  • Được thần linh che chở, ước gì được nấy, sống thọ, họ hàng đoàn kết, đùm bọc nhau. Khi chết, được người hiến đất chôn cất.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Điền Trạch
  • Được hưởng di sản (nhà, đất) của tổ phụ, của cha mẹ để lại.
  • Được người hiến nhà, hiến đất cho ở.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Quan Lộc
  • Hay giúp đỡ đồng nghiệp, lấy chí thành mà đãi người.
  • Được thượng hạ cấp quí trọng, nâng đỡ.
  • Được chỗ làm, nghề nghiệp đúng sở thích.
  • May mắn trong quan trường, sự nghiệp.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Nô Bộc
  • Được tôi tớ đắc lực và trung tín.
  • Có bạn bè tốt quí mến, giúp đỡ tận tình.
  • Được nhiều thuộc quyền phò tá.
  • Được nhiều nhân tình thương yêu.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Thiên Di
  • Sinh phùng thời, được may mắn, hên ở xã hội.
  • Được xã hội giúp đỡ, quý nhân phù trợ làm nên.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Tật Ách
  • Ít bệnh tật, tai họa.
  • Có bệnh thì chóng khỏi, gặp thầy giỏi, thuốc hay.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Tài Bạch
  • Thường được người giúp đỡ tiền bạc, của cải.
  • Thường được nhiều may mắn về tiền bạc.
  • Có thể được hưởng di sản.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Tử Tức
  • Có con hiếu với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu.
  • Có thể lập con nuôi để làm phúc.
  • Có sách cho là có con thánh thần.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Phu Thê
  • Phúc trời cho được thể hiện bằng:
  • Hôn nhân vì tình.
  • Vợ chồng hòa thuận và thương yêu nhau, chịu đựng được nghịch cảnh mà lòng dạ sắt son: đó là trường hợp những người biết thủ tiết như Pénélope.
Ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái giá.
Ý Nghĩa Thiên Quý Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau.
  • Có anh nuôi chị em nuôi.
  • Có thể có anh chị em kết nghĩa.
Tóm lại, Thiên Quý là sao rất hay về nhiều phương diện, hữu ích cho bất luận cung nào, cho bất luận tai họa hay hỷ sự nào. Những ý nghĩa trên càng chắc chắn hơn, càng có tác dụng mạnh mẽ hơn nếu được thêm phúc tinh khác đi kèm chẳng hạn như:

Tả Phù, Hữu Bật, Tràng Sinh, Đế Vượng, Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Hóa Khoa, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Thọ, Tứ đức.

Việc tiếp giáp với Thiên Quý cũng tốt, tuy không bằng Thiên Quý tọa thủ.

Sao Ân Quang

By Trần Tứ Liêm on

Hành: Mộc
Loại: Phúc Tinh
Đặc Tính: Phúc Đức, Trường Thọ
Tên gọi tắt thường gặp: Quang

Phụ Tinh. Một trong sao bộ đôi Ân Quang và Thiên Quý. Gọi tắt là bộ Quang Quý. Phân loại theo tính chất là Phúc Tinh. Sao này là sao tốt.

br />
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Mệnh

Tính Tình
  • Ân Quang thủ hay chiếu mệnh:
  • Tính nhân hậu, lòng từ thiện, sự hên, may mắn.
  • Sự thành tín với bạn bè.
  • Sự hiếu để đối với cha mẹ.
  • Sự chung thủy với vợ, chồng.
  • Sự tín ngưỡng nơi đấng linh thiêng, khiếu tụ.
Người có Ân Quang bao giờ cũng có thiện tâm, chính tâm, chủ làm lành, không hại ai cho nên ít bị người hại, tin tưởng vào phúc đức và nhân quả, được thần linh che chở cho một cách vô hình. Đây là sao của những đệ tử nhà Nho, nhà Phật.

Người có Ân Quang thủ mệnh có yếu tố nội tâm để trở thành phật tử hay ít ra là cư sĩ. Ở ngoài đời thì là bậc quân tử, được thiên hạ quý chuộng nhờ đức hạnh xử thế, nhờ thiện tâm sẵn có.

Cùng với Tả Hữu, Thiên Quan quý nhân và Thiên Phúc quý nhân. Ân Quang chủ sự may mắn thịnh đạt, do sự phù trợ của trời, của người trong nhiều công việc. Tất cả các sao kể trên hợp thành một đoàn phúc tinh, ban nhiều lợi ích từ bạn bè, xã hội, người trên, kẻ dưới và linh thần. Đây là người có đức lớn, có hậu thuẫn rộng rãi.

Phúc Thọ Tai Họa

Ân Quang có nghĩa là giảm bớt nhiều bệnh tật tai họa, đem lại nhiều may mắn và sống thọ. Ân Quang tượng trưng cho phúc đức của trời ban cho, sự che chở của Trời Phật hay Linh Thiêng cho con người, biểu hiện cho sự giúp đỡ của Trời, còn Tả Phù, Hữu Bật biểu hiện cho sự giúp đỡ của người đời.

Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Phụ Mẫu
  • Được cha mẹ thương yêu.
  • Có thể có cha mẹ nuôi đỡ đầu.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Phúc Đức
  • Ân Quang là phúc tinh, tọa thủ ở cung Phúc Đức rất thích hợp.
  • Được thần linh che chở, ước gì được nấy, sống thọ, họ hàng đoàn kết, đùm bọc nhau. Khi chết, được người hiến đất chôn cất.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Điền Trạch
  • Được hưởng di sản (nhà, đất) của tổ phụ, của cha mẹ để lại.
  • Được người hiến nhà, hiến đất cho ở.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Quan Lộc
  • Hay giúp đỡ đồng nghiệp, lấy chí thành mà đãi người.
  • Được thượng hạ cấp quí trọng, nâng đỡ.
  • Được chỗ làm, nghề nghiệp đúng sở thích.
  • May mắn trong quan trường, sự nghiệp.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Nô Bộc
  • Được tôi tớ đắc lực và trung tín.
  • Có bạn bè tốt quí mến, giúp đỡ tận tình.
  • Được nhiều thuộc quyền phò tá.
  • Được nhiều nhân tình thương yêu.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Thiên Di
  • Sinh phùng thời, được may mắn, hên ở xã hội.
  • Được xã hội giúp đỡ, quý nhân phù trợ làm nên.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Tật Ách
  • Ít bệnh tật, tai họa.
  • Có bệnh thì chóng khỏi, gặp thầy giỏi, thuốc hay.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Tài Bạch
  • Thường được người giúp đỡ tiền bạc, của cải.
  • Thường được nhiều may mắn về tiền bạc.
  • Có thể được hưởng di sản.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Tử Tức
  • Có con hiếu với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu.
  • Có thể lập con nuôi để làm phúc.
  • Có sách cho là có con thánh thần.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Phu Thê
  • Phúc trời cho được thể hiện bằng:
  • Hôn nhân vì tình.
  • Vợ chồng hòa thuận và thương yêu nhau, chịu đựng được nghịch cảnh mà lòng dạ sắt son: đó là trường hợp những người biết thủ tiết.
  • Ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái giá.
Ý Nghĩa Ân Quang Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau.
  • Có anh nuôi chị em nuôi.
  • Có thể có anh chị em kết nghĩa.

Tóm lại, Ân Quang là sao rất hay về nhiều phương diện, hữu ích cho bất luận cung nào, cho bất luận tai họa hay hỷ sự nào. Những ý nghĩa trên càng chắc chắn hơn, càng có tác dụng mạnh mẽ hơn nếu được thêm phúc tinh khác đi kèm chẳng hạn như:
Tả Phù, Hữu Bật, Tràng Sinh, Đế Vượng, Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Hóa Khoa, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Thọ, Tứ đức.
Việc tiếp giáp với Ân Quang cũng tốt, tuy không bằng Ân Quang tọa thủ.

Sao Văn Khúc

By Trần Tứ Liêm on

Hành: Thủy
Loại: Phúc Tinh
Đặc Tính: Khoa giáp, học hành, phú quý.
Tên gọi tắt thường gặp: Khúc

Phụ tinh. Một trong sao bộ đôi Văn Xương và Văn Khúc. Gọi tắt là bộ Xương Khúc.

br />
Vị Trí Ở Các Cung
  • Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi
  • Hãm địa: Tý, Dần, Ngọ, Thân
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Mệnh

Tướng Mạo

Người có Văn Khúc ở Mệnh có vẻ mặt thanh tú, khôi ngô. Người nữ thì có nhan sắc.

Tính Tình

Thông minh, có học thức, hoạt bát, có năng khiếu rất sắc bén về văn chương, mỹ thuật, âm nhạc và nhiều lĩnh vực khác.

Công Danh Tài Lộc
  • Văn Khúc đắc địa là bộ sao phú quý, hiển đạt, phúc thọ rất có giá trị. Nếu có Lộc Tồn đi kèm thì tài năng xuất chúng. Nếu đi với Vũ Khúc thì tài năng kiêm nhiếp văn võ, có uy danh lừng lẫy và giàu sang.
  • Việc giáp Mệnh cũng tốt, nhưng đắc thời nhờ hoàn cảnh bên ngoài nhiều hơn là tài năng của chính mình.
  • Còn Văn Khúc hãm địa, thì khốn khổ, phải bỏ làng lập nghiệp ở xa, có tật, bị tai họa, hoặc yểu tử. Đàn bà thì dâm đãng, bị u buồn vì gia đạo. Nếu gặp thêm sát tinh thì có thể là gái giang hồ, khắc chồng, ti tiện.
Những Bộ Sao Tốt
  • Văn Khúc, Hóa Khoa: Thi đỗ dễ và cao, có văn bằng cao.
  • Văn Khúc, Hóa Khoa, Thiên Khôi, Thiên Việt: Khoa giáp tột đỉnh, thông minh xuất chúng, có tài thao lược, được trọng dụng, được đắc thời. Nếu thêm Nhật Nguyệt sáng thì năng tài đó đạt mức quốc tế.
  • Văn Khúc, Thái Dương sáng: Lịch duyệt, học rộng, biết nhiều.
  • Văn Khúc, Thiên Lương: Quý hiển, có uy danh lớn.
  • Văn Khúc, Thiên Cơ: Khéo léo, tinh xảo về thủ công và ngôn ngữ.
  • Văn Khúc, Vũ Khúc: Tài năng văn võ, được tiếng lừng lẫy. Nếu thêm Tả Hữu thì phú quý song toàn, hiển vinh về võ.
Những Bộ Sao Xấu
  • Văn Khúc, Liêm Trinh ở Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi, Mão, Dậu: Giảm thọ. Đặc biệt ở Tỵ Hợi, Văn Khúc gặp Liêm Trinh hay bị tai họa, tù tội, yểu tử.
  • Văn Khúc, Tuần, Triệt hay Hóa Kỵ: Thi cử lận đận, dang dở, gián đoạn, công danh chật vật, khốn khổ, phải tha phương, hay bị tù tội, yểu tử (gặp Phá Quân đồng cung cũng vậy).
  • Văn Khúc, Thiên Riêu: Lãng mạn, rất xinh đẹp.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Phụ Mẫu
  • Cha mẹ là người có học, có chữ nghĩa, có chức danh, nếu không thì cũng là người có tài nghệ khéo léo.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Phúc Đức
  • Được hưởng phúc đức, gia tăng tuổi thọ, sống lâu.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Điền Trạch
  • Gia tăng lợi ích cho việc mưu cầu nhà cửa.
  • Gia tăng nét đẹp về nhà cửa, nơi cư trú.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Quan Lộc
  • Làm các nghề đặc biệt, đặc sắc về khéo léo chân tay, ngôn ngữ, thủ công, mỹ nghệ, mỹ thuật, văn học nghệ thuật thì nổi tiếng và phát tài.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Nô Bộc
  • Bè bạn, người giúp việc, là người có chữ nghĩa, hoặc có tài nghệ đặc biệt, nhưng ham vui.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Thiên Di
  • Ra ngoài có nhiều bè bạn, có danh tiếng.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Tật Ách
  • Ít bị bệnh, nhưng nếu có thêm các sao xấu như Linh Tinh, Hỏa Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, thì bị bệnh nan y, khó chữa, giảm thọ. Tuy vậy, vẫn có thần linh che chở, thoát hiểm hoặc gặp quý nhân cứu vớt.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Tài Bạch
  • Giàu có nếu có nhiều cát tinh tốt, phá tán hao tài nếu gặp nhiều sao xấu, nhưng vẫn có người giúp đỡ.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Tử Tức
  • Con cái học hành tốt, gia tăng số lượng về con.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Phu Thê
  • Vợ chồng danh giá, có học thức, hòa thuận, đẹp đôi.
Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em đông, có người thành danh, nên sự nghiệp, nhưng phong lưu tài tử , tài hoa. Trong anh chị em thường người nữ cô độc, lận đận chồng con, chết non, nếu có các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp.
Văn Khúc Khi Vào Các Hạn
  • Nếu gặp các bộ sao đi với Văn Khúc thì có ý nghĩa liên hệ.
  • Văn Khúc, Hóa Khoa hay Thiên Khôi, Thiên Việt: Có học hành, thi cử và đỗ cao trong hạn đó. Nếu gặp Kỵ có thể thi rớt.
  • Văn Khúc, Thái Tuế: Được thăng quan, viết văn nổi tiếng.
  • Văn Khúc Sát tinh: Tai họa lớn, bị kiện cáo, hao tài. Gặp thêm Linh, bị tù.
  • Văn Khúc, Liêm Trinh, Kình Dương, Đà La: Tai nạn khủng khiếp, nếu không cũng bị tù tội. Nếu đại hạn xấu thì khó thoát chết.

Sao Văn Xương

By Trần Tứ Liêm on

Hành: Kim
Loại: Văn Tinh
Đặc Tính: Khoa giáp, học hành, phú quý.
Tên gọi tắt thường gặp: Xương

Phụ tinh. Một trong sao bộ đôi Văn Xương và Văn Khúc. Gọi tắt là bộ Xương Khúc.

> Luận về sao Văn Xương
> Luận về Xương Khúc

b style="color: #0b5394;">Vị Trí Ở Các Cung
  • Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi
  • Hãm địa: Tý, Dần, Ngọ, Thân
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Mệnh

Tướng Mạo

Người có Văn Xương ở Mệnh có vẻ mặt thanh tú, khôi ngô. Người nữ thì có nhan sắc.

Tính Tình

Thông minh, có học thức, hoạt bát, có năng khiếu rất sắc bén về văn chương, mỹ thuật, âm nhạc và nhiều lĩnh vực khác

Công Danh Tài Lộc
  • Văn Xương đắc địa là bộ sao phú quý, hiển đạt, phúc thọ rất có giá trị. Nếu có Lộc Tồn đi kèm thì tài năng xuất chúng. Nếu đi với Vũ Khúc thì tài năng kiêm nhiếp văn võ, có uy danh lừng lẫy và giàu sang.
  • Việc giáp Mệnh cũng tốt, nhưng đắc thời nhờ hoàn cảnh bên ngoài nhiều hơn là tài năng của chính mình.
  • Còn Văn Xương hãm địa, thì khốn khổ, phải bỏ làng lập nghiệp ở xa, có tật, bị tai họa, hoặc yểu tử. Đàn bà thì dâm đãng, bị u buồn vì gia đạo. Nếu gặp thêm sát tinh thì có thể là gái giang hồ, khắc chồng, ti tiện.
Những Bộ Sao Tốt
  • Văn Xương, Hóa Khoa: Thi đỗ dễ và cao, có văn bằng cao.
  • Văn Xương, Hóa Khoa, Thiên Khôi, Thiên Việt: Khoa giáp tột đỉnh, thông minh xuất chúng, có tài thao lược, được trọng dụng, được đắc thời. Nếu thêm Nhật Nguyệt sáng thì năng tài đó đạt mức quốc tế.
  • Văn Xương, Thái Dương sáng: Lịch duyệt, học rộng, biết nhiều.
  • Văn Xương, Thiên Lương: Quý hiển, có uy danh lớn.
  • Văn Xương, Thiên Cơ: Khéo léo, tinh xảo về thủ công và ngôn ngữ.
  • Văn Xương, Vũ Khúc: Tài năng văn võ, được tiếng lừng lẫy. Nếu thêm Tả Hữu thì phú quý song toàn, hiển vinh về võ.
Những Bộ Sao Xấu
  • Văn Xương, Liêm Trinh ở Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi, Mão, Dậu: Giảm thọ. Đặc biệt ở Tỵ Hợi, Văn Xương gặp Liêm Trinh hay bị tai họa, tù tội, yểu tử.
  • Văn Xương, Tuần, Triệt hay Hóa Kỵ: Thi cử lận đận, dang dở, gián đoạn, công danh chật vật, khốn khổ, phải tha phương, hay bị tù tội, yểu tử (gặp Phá Quân đồng cung cũng vậy).
  • Văn Xương, Thiên Riêu: Lãng mạn, rất xinh đẹp.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Phụ Mẫu
  • Cha mẹ là người có học, có chữ nghĩa, có chức danh, nếu không thì cũng là người có tài nghệ khéo léo.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Phúc Đức
  • Được hưởng phúc đức, gia tăng tuổi thọ, sống lâu.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Điền Trạch
  • Gia tăng lợi ích cho việc mưu cầu nhà cửa.
  • Gia tăng nét đẹp về nhà cửa, nơi cư trú.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Quan Lộc
  • Làm các nghề đặc biệt, đặc sắc về khéo léo chân tay, ngôn ngữ, thủ công, mỹ nghệ, mỹ thuật, văn học nghệ thuật thì nổi tiếng và phát tài.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Nô Bộc
  • Bè bạn, người giúp việc, là người có chữ nghĩa, hoặc có tài nghệ đặc biệt, nhưng ham vui.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Thiên Di
  • Ra ngoài có nhiều bè bạn, có danh tiếng.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Tật Ách
  • Ít bị bệnh, nhưng nếu có thêm các sao xấu như Linh Tinh, Hỏa Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, thì bị bệnh nan y, khó chữa, giảm thọ. Tuy vậy, vẫn có thần linh che chở, thoát hiểm hoặc gặp quý nhân cứu vớt.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Tài Bạch
  • Giàu có nếu có nhiều cát tinh tốt, phá tán hao tài nếu gặp nhiều sao xấu, nhưng vẫn có người giúp đỡ.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Tử Tức
  • Giàu có nếu có nhiều cát tinh tốt, phá tán hao tài nếu gặp nhiều sao xấu, nhưng vẫn có người giúp đỡ.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Phu Thê
  • Vợ chồng danh giá, có học thức, hòa thuận, đẹp đôi.
Ý Nghĩa Văn Xương Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em đông, có người thành danh, nên sự nghiệp, nhưng phong lưu tài tử , tài hoa. Trong anh chị em thường người nữ cô độc, lận đận chồng con, chết non, nếu có các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp.
Văn Xương Khi Vào Các Hạn
  • Nếu gặp các bộ sao đi với Văn Khúc thì có ý nghĩa liên hệ.
  • Văn Xương, Hóa Khoa hay Thiên Khôi, Thiên Việt: Có học hành, thi cử và đỗ cao trong hạn đó. Nếu gặp Kỵ có thể thi rớt.
  • Văn Xương, Thái Tuế: Được thăng quan, viết văn nổi tiếng.
  • Văn Xương Sát tinh: Tai họa lớn, bị kiện cáo, hao tài. Gặp thêm Linh, bị tù.
  • Văn Xương, Liêm Trinh, Kình Dương, Đà La: Tai nạn khủng khiếp, nếu không cũng bị tù tội. Nếu đại hạn xấu thì khó thoát chết.

Mình thích viết Blog, tìm hiểu Tử Vi, Phong Thủy, Kiến Trúc, nghiên cứu Lịch vạn niên, đọc sách tùm lum, hay chia sẽ kiến thức.

QUẢNG CÁO

đặc sản

BẢN ĐỒ BLOG

Xem tử vi 2024

xem tử vi năm 2024

Xem nhiều nhất

Bài viết mới nhất

Bài viết theo thời gian

SƠ ĐỒ BLOG

Bài Nỗi Bật

Tin mới nhất - VnExpress RSS

Blog Bi Bon

Bách Cát Shop

Kho Hàng Giá Sỉ

Dịch Vụ Sửa Nhà

Thảo Mộc Thái Phong

Đặc Sản Shop

Shop Bi Bon

Tổng số lượt xem trang